intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Duy Xuyên” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học sinh giỏi thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Duy Xuyên

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021-2022 DUY XUYÊN Môn: Sinh học - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn một phương án đúng trong mỗi câu sau rồi ghi vào giấy làm bài. VD: 1A, 2B. Câu 1. Động vật nguyên sinh nào sau đây có khả năng vừa dị dưỡng vừa tự dưỡng? A. Trùng giày. B. Trùng biến hình. C. Trùng sốt rét. D. Trùng roi xanh. Câu 2. Động vật nguyên sinh có hình thức sinh sản phân đôi và tiếp hợp là A. trùng giày. B. trùng biến hình. C. trùng sốt rét. D. trùng roi xanh. Câu 3. Giun đất có vai trò gì? A. Làm đất mất dinh dưỡng. B. Làm chua đấ.t C. Làm đất tơi xốp, màu mỡ. D. Làm đất có nhiều hang hốc. Câu 4. Cơ thể tôm sông được chia thành mấy phần? A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng. B. 2 phần là phần đầu và phần bụng. C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi. D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng. Câu 5. Đặc điểm của sứa khác với trùng giày là: A. sống trong nước. B. cấu tạo đơn bào. C. có đối xứng tỏa tròn. D. sống tự do.. Câu 6. Đặc điểm khác biệt của san hô so với thủy tức, sứa, hải quỳ là A. sống thành tập đoàn. B. dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng. C. sống độc lập. D. cơ thể đối xứng tỏa tròn. Câu 7. Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người? A. Cản trở giao thông đường thủy. B. Gây ngứa. C. Tiết chất độc. D. Kí sinh gây bệnh cho người. Câu 8. Người ta khai thác san hô đỏ, san hô đen nhằm mục đích gì? A. Cung cấp vật liệu xây dựng. B. Nghiên cứu địa tầng. C. Lấy thức ăn cho con người và động vật. D. Làm vật trang trí, đồ trang sức. Câu 9. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là: A. trùng giày, trùng kiết lị B. trùng biến hình, trùng sốt rét C. trùng sốt rét, trùng kiết lị D. trùng roi xanh, trùng giày Câu 10. Loài giun nào gây ra bệnh chân voi ở người? A. Giun móc câu. B. Giun chỉ. C. Giun đũa. D. Giun kim. Câu 11. Bệnh sốt rét lây truyền qua vật chủ trung gian nào? A. Ruồi. B. Muỗi vằn. C. Muỗi anôphen. D. Gián. Câu 12. Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ. B. Giúp bảo vệ trứng khỏi kẻ thù. C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi. D. Giúp trứng nhanh nở. Câu 13. Nhóm sâu bọ nào dưới đây được xem là kẻ thù tự nhiên của sâu hại cây trồng? A. Dế, châu chấu. B. Bướm. bọ rùa. C. Bọ ngựa, bọ rùa. D. Ong mật, bọ ngựa. Câu 14. Trong các lớp của ngành Chân khớp thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất? A. Lớp Giáp xác.. B. Lớp Hình nhện. C. Lớp Sâu bọ D. Lớp Cá Câu 15. Vai trò của Sâu bọ trong thực tiễn đời sống con người là (1). làm thực phẩm. (2). làm thức ăn cho động vật khác. (3). có giá trị về mặt địa chất. (4). làm thuốc chữa bệnh. Tổ hợp đúng là: A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). II. PHẦN TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1. (2điểm): Trình bày đặc điểm chung của ngành Thân mềm? Câu 2. (2điểm): Giun đũa gây hại như thế nào đối với sức khỏe con người? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa ký sinh ở người? Câu 3. (1điểm): Hãy sắp xếp các động vật sau: Mọt ẩm, ve bò, ve sầu, bọ ngựa, bọ cạp, mọt hại gỗ, ong mật, rận nước, vào các lớp: Lớp Giáp xác, lớp Hình nhện và lớp Sâu bọ ? Hết.
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM DUY XUYÊN KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Sinh học - Lớp 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,33 đ (3 lựa chọn đúng ghi 1,0 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/Á D A C D C A A D C B C B C A B II. PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm) CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1 Đặc điểm chung của ngành Thân mềm: (2điểm) - Thân mềm, không phân đốt. (0,5đ) - Có vỏ đá vôi, có khoang áo. (0,5đ) - Hệ tiêu hoá phân hoá, cơ quan di chuyển thường đơn giản. (0,5đ) * Mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu (0,5đ) giảm, cơ quan di chuyển phát triển. Câu 2 Tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người. 1đ (2điểm) - Giun đũa lấy thức ăn (0,25 đ), gây tắc ruột (0,25 đ), tắc ống mật (0,25 đ) và còn tiết độc tố gây hại cho cơ thể con người (0,25 đ). Học sinh nêu được các biện pháp phòng chống giun đũa ký sinh ở người như: - Ăn uống hợp vệ sinh: Ăn chín, uống sôi, không ăn rau sống, rửa tay trước 0.25 đ khi ăn.... - Giữ gìn vệ sinh cá nhân; 0.25 đ - Vệ sinh môi trường xung quanh ở cộng đồng...; 0.25 đ - Tẩy giun định kì 1 đến 2 lần trong 1 năm. 0.25 đ Câu 3 Sắp xếp các động vật vào các lớp của ngành Chân khớp: (1điểm) - Lớp Giáp xác: Rận nước, mọt ẩm (0,25đ) - Lớp Hình nhện: Ve bò, bọ cạp. (0,25đ) - Lớp Sâu bọ: Ve sầu, mọt hại gỗ, bọ ngựa, ong mật. (0,5đ) (HS sắp xếp đúng 2 động vật ghi 0.25 đ) .................Hết................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2