Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I SINH HỌC 7 Vận dụng cao Nhận biết (40%) Thông hiểu (30%) Vận dụng (20%) Tổng (10%) Chương % điểm TN TL TN TL TN TL TN TL SC TG Đ SC TG Đ SC TG Đ SC TG Đ SC TG Đ SC TG Đ SC TG Đ SC TG Đ TN TL Chương III: Các ngành 30% 3 3 0.75 0.5 4 1 0.5 6 1 0.75 2 giun (6 tiết) Chương IV: Ngành Thân 20% 3 3 0.75 1 6 1 0.75 1 mềm (3 tiết) Chương V: Ngành Chân 50% 6 6 1.5 8 8 2 0.5 5 1 0.5 9 1 3.5 2 khớp (6 tiết) Tổng cộng 100% 12 12 3 0.5 4 1 8 8 2 0.5 5 1 0 0 0 1.5 12 2 0 0 0 0.5 9 1 5 5
- PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Năm học 2021 2022 Môn: Sinh học 7 Thời gian: 45 phút Họ tên:…………………. Điểm Lời phê Lớp:……………………. A/ TRẮC NGHIỆM (5đ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Nhóm động vật nào sau đây thuộc lớp Giáp xác? A. Mọt ẩm, con sun, rận nước. B. Mọt ẩm, châu chấu, rận nước. B. Châu chấu, con sun, chân kiếm. D. Rận nước, chân, kiếm, ve bò. Câu 2: Loài nào sau đây được coi có kích thước lớn nhất trong lớp Giáp xác? A. Tôm ở nhờ. B. Cua đồng. C. Cua nhện. D. Chân kiếm. Câu 3: Phần nào của châu chấu có cấu tạo ngoài gồm 3 đôi chân và 2 đôi cánh? A. Phần đầu. B. Phần ngực. C. Phần bụng. D. Phần đuôi. Câu 4: Nhóm động vật nào sau đây thuộc lớp Sâu bọ, ngành Chân khớp? A. Bọ ngựa, chuồn chuồn, sun. B. Chuồn chuồn, sun, bướm. C. Bọ ngựa, châu chấu, muỗi. D. Bọ ngựa, châu chấu, nhện. Câu 5: Khi bắt đầu chăng lưới thì nhện chăng dây nào trước? A. Chăng dây tơ vòng. B. Chăng dây tơ phóng xạ. C. Không chăng dây nào hết. D. Chăng dây tơ khung. Câu 6: Tôm kiếm ăn vào thời gian nào? A. Lúc chập tối. B. Buổi sáng. C. Buổi trưa. D. Buổi chiều. Câu 7: Nhóm động vật nào sau đây thuộc lớp Hình nhện, ngành Chân khớp? A. Bò cạp, ong mật, ve sầu. B. Bò cạp, cái ghẻ, ve bò C. Ve bò, cái ghẻ, ong mật. D. Châu chấu, tôm, nhện. Câu 8: Bộ phận nào của sán lá gan bị tiêu giảm? A. Mắt, lông bơi. B. Giác bám, lông bơi. C. Giác bám, mắt. D. Mắt, cơ vòng. Câu 9: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện sẽ có hành động nào đầu tiên? A. Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi. B. Trói chặt mồi, treo vào lưới.. C. Nhện hút dịch lỏng ở cơ thể mồi. D. Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc. Câu 10: Giun nào kí sinh ở trẻ em, ban đêm tìm đến hậu môn để đẻ trứng gây ngứa ngáy? A. Giun móc câu. B. Giun rễ lúa. C. Giun chỉ. D. Giun Kim. Câu 11: Thức ăn của Châu chấu là A. ấu trùng động vật. B. các động vật nhỏ. C. thân cây. D. chồi và lá cây. Câu 12: Chân trai sông có hình dạng gì? A. Móc câu. B. Chữ nhật. C. Lưỡi rìu. D. Đế giày. Câu 13: Loài nào sau đây trong ngành Chân khớp có tập tính sống thành xã hội? A. Tôm và ốc. B. Ong và kiến. C. Ve sầu và cánh cam. D. Châu chấu và bọ ngựa. Câu 14: Trứng giun đũa sau khi theo phân ra ngoài gặp ẩm và thoáng khí sẽ nở thành A. ấu trùng có đuôi. B. giun đũa con. C. ấu trùng trong trứng. D. kén sán. Câu 15: Môi trường sống của dế trũi là A. trên cây. B. trên không. C. trên mặt đất. D. dưới đất. II. Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: Cách dinh dưỡng của trai sông có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước? (1 điểm)
- Câu 2: Em hãy nêu vòng đời của sán lá gan? Từ đó đưa ra các biện pháp phòng chống giun, sán? (2đ) Câu 3: Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành? Em hãy đề xuất các biện pháp phòng chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho mọi người? (2đ) ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HSKT TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Năm học 2021 2022 Môn: Sinh học 7 Thời gian: 45 phút Họ tên:…………………. Điểm Lời phê Lớp:……………………. A/ TRẮC NGHIỆM (5đ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Nhóm động vật nào sau đây thuộc lớp Giáp xác? A. Mọt ẩm, con sun, rận nước. B. Mọt ẩm, châu chấu, rận nước. B. Châu chấu, con sun, chân kiếm. D. Rận nước, chân, kiếm, ve bò. Câu 2: Loài nào sau đây được coi có kích thước lớn nhất trong lớp Giáp xác? A. Tôm ở nhờ. B. Cua đồng. C. Cua nhện. D. Chân kiếm. Câu 3: Phần nào của châu chấu có cấu tạo ngoài gồm 3 đôi chân và 2 đôi cánh? A. Phần đầu. B. Phần ngực. C. Phần bụng. D. Phần đuôi. Câu 4: Nhóm động vật nào sau đây thuộc lớp Sâu bọ, ngành Chân khớp? A. Bọ ngựa, chuồn chuồn, sun. B. Chuồn chuồn, sun, bướm. C. Bọ ngựa, châu chấu, muỗi. D. Bọ ngựa, châu chấu, nhện. Câu 5: Khi bắt đầu chăng lưới thì nhện chăng dây nào trước? A. Chăng dây tơ vòng. B. Chăng dây tơ phóng xạ. C. Không chăng dây nào hết. D. Chăng dây tơ khung. Câu 6: Tôm kiếm ăn vào thời gian nào? A. Lúc chập tối. B. Buổi sáng. C. Buổi trưa. D. Buổi chiều. Câu 7: Nhóm động vật nào sau đây thuộc lớp Hình nhện, ngành Chân khớp? A. Bò cạp, ong mật, ve sầu. B. Bò cạp, cái ghẻ, ve bò C. Ve bò, cái ghẻ, ong mật. D. Châu chấu, tôm, nhện. Câu 8: Bộ phận nào của sán lá gan bị tiêu giảm? A. Mắt, lông bơi. B. Giác bám, lông bơi. C. Giác bám, mắt. D. Mắt, cơ vòng. Câu 9: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện sẽ có hành động nào đầu tiên? A. Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi. B. Trói chặt mồi, treo vào lưới.. C. Nhện hút dịch lỏng ở cơ thể mồi. D. Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc. Câu 10: Giun nào kí sinh ở trẻ em, ban đêm tìm đến hậu môn để đẻ trứng gây ngứa ngáy? A. Giun móc câu. B. Giun rễ lúa. C. Giun chỉ. D. Giun Kim. Câu 11: Thức ăn của Châu chấu là A. ấu trùng động vật. B. các động vật nhỏ. C. thân cây. D. chồi và lá cây. Câu 12: Chân trai sông có hình dạng gì? A. Móc câu. B. Chữ nhật. C. Lưỡi rìu. D. Đế giày. Câu 13: Loài nào sau đây trong ngành Chân khớp có tập tính sống thành xã hội? A. Tôm và ốc. B. Ong và kiến. C. Ve sầu và cánh cam. D. Châu chấu và bọ ngựa. Câu 14: Trứng giun đũa sau khi theo phân ra ngoài gặp ẩm và thoáng khí sẽ nở thành A. ấu trùng có đuôi. B. giun đũa con. C. ấu trùng trong trứng. D. kén sán. Câu 15: Môi trường sống của dế trũi là A. trên cây. B. trên không. C. trên mặt đất. D. dưới đất. II. Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: Em hãy nêu vòng đời của sán lá gan? Từ đó đưa ra các biện pháp phòng chống giun, sán? (3đ)
- Câu 2: Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành? (2đ)
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HKI MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2021 2022 I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Đúng mỗi câu được 0.33 điểm, 3 câu 1đ Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A C B C D A B A D D D C B C D II. Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1:Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh, các động vật nhỏ khác, góp phần lọc sạch môi trường nước vì cơ thể trai giống như những máy lọc sống. (0.5đ) Ở những nơi nước ô nhiễm, người ăn trai, sò hay bị ngộ độc vì khi lọc nước, nhiều chất độc còn tồn đọng ở cơ thể trai, sò. (0.5đ) Câu 2:* Vòng đời sán lá gan: (1đ) Vòng đời của sán lá gan: Sán lá gan kí sinh trong trâu bò đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài gặp nước nở thành ấu trùng có lông. (0.25đ) Ấu trùng có lông tìm vỏ ốc thích hợp nở thành ấu trùng trong ốc, mọc đuôi thành ấu trùng có đuôi. (0.25đ) Ấu trùng có đuôi rụng đuôi, kết kén thành kén sán bám vào rau, bèo. (0.25đ) Trâu bò ăn phải thì bị sán kí sinh. (0.25đ) Nếu học sinh viết tóm tắt bằng sơ đồ thì vẫn cho điểm tối đa. * Các biện pháp phòng chống giun sán: (1đ) Vệ sinh thân thể sạch sẽ. (0.25đ) Vệ sinh ăn uống. (0.25đ) Tẩy giun định kì theo hướng dẫn của bác sĩ. (0.25đ) Cắt đứt các khâu trong vòng đời của giun, sán. (0.25đ) Câu 3:* Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành (1đ) Vì châu chấu thuộc ngành chân khớp. Đặc trưng của ngành là có bộ xương ngoài bằng kitin, không có xương trong. (0.5đ) Vì bộ xương ngoài rất vững chắc mà ko thể phát triển lớn hơn để chứa con vật khi con vật gia tăng trọng lượng thì nó sẽ phải lột xác, chuyển qua cái vỏ bọc lớn hơn. Trong thời gian đợi vỏ mới cứng thì châu chấu non lớn lên một cách nhanh chóng. (0.5đ) * Em hãy đề xuất các biện pháp phòng chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho mọi người: 1đ Biện pháp thủ công: bắt sâu hại bằng tay, vợt, bẫy đèn... 0.25đ Biện pháp sinh học:sử dụng một số loại sinh vật, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại: nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa... 0.25đ Biện pháp cơ học lý học: phá bỏ những ổ côn trùng truyền bệnh, thay đổi môi trường làm mất nơi trú ẩn hoặc nơi sinh đẻ của chúng. 0.25đ Phương pháp tiệt sinh: sử dụng những kĩ thuật làm giảm mức sinh sản của côn trùng truyền bệnh hay làm biến đổi cấu trúc di truyền của côn trùng truyền bệnh... 0.25đ
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HKI HSKT MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2021 2022 I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Đúng mỗi câu được 0.33 điểm, 3 câu 1đ Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 A C B C D A B A D D D C B C D II. Phần tự luận: (5 điểm) Câu 1: * Vòng đời sán lá gan: (2đ) Vòng đời của sán lá gan: Sán lá gan kí sinh trong trâu bò đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài gặp nước nở thành ấu trùng có lông. (0.5đ) Ấu trùng có lông tìm vỏ ốc thích hợp nở thành ấu trùng trong ốc, mọc đuôi thành ấu trùng có đuôi. (0.5đ) Ấu trùng có đuôi rụng đuôi, kết kén thành kén sán bám vào rau, bèo. (0.5đ) Trâu bò ăn phải thì bị sán kí sinh. (0.5đ) Nếu học sinh viết tóm tắt bằng sơ đồ thì vẫn cho điểm tối đa. * Các biện pháp phòng chống giun sán: (1đ) Vệ sinh thân thể sạch sẽ. (0.25đ) Vệ sinh ăn uống. (0.25đ) Tẩy giun định kì theo hướng dẫn của bác sĩ. (0.25đ) Cắt đứt các khâu trong vòng đời của giun, sán. (0.25đ) Câu 2: * Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành (2đ) Vì châu chấu thuộc ngành chân khớp. Đặc trưng của ngành là có bộ xương ngoài bằng kitin, không có xương trong. (1đ) Vì bộ xương ngoài rất vững chắc mà ko thể phát triển lớn hơn để chứa con vật khi con vật gia tăng trọng lượng thì nó sẽ phải lột xác, chuyển qua cái vỏ bọc lớn hơn. Trong thời gian đợi vỏ mới cứng thì châu chấu non lớn lên một cách nhanh chóng. (1đ)
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I SINH HỌC 7 Nhận biết (40%) Thông hiểu (30%) Vận dụng (20%) Vận dụng cao (10%) Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Chương Nội dung % S T S T S T S T S T S T S T S T T T Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ C G C G C G C G C G C G C G C G N L Mô tả cấu tạo của Sán lá gan, Chương đặc điểm của III: Các giun Kim, mô tả 30 0.7 0.7 3 3 0.5 4 1 0.5 6 1 2 ngành giun vòng đời của sán % 5 5 (6 tiết) lá gan và cách phòng tránh giun sán kí sinh. Mô tả cấu tạo Chương của trai sông (hình IV: Ngành dạng chân trai), ý 20 0.7 0.7 3 3 1 6 1 1 Thân mềm nghĩa cách dinh % 5 5 (3 tiết) dưỡng của Trai sông. Các bước chăng lưới của Nhện. Xác định các đại diện thuộc lớp Giáp xác, Hình nhện, lớp Sâu bọ, xác định thời gian kiếm ăn của Tôm.Nêu cấu tạo Chương V: và thức ăn của Ngành 50 Châu chấu. Tìm 6 6 1.5 8 8 2 0.5 5 1 0.5 9 1 3.5 2 Chân khớp % hiểu môi trường (6 tiết) sống, một số tập tính, sự phát triễn qua lột xác của Chân khớp, đề xuất các biện pháp phòng chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho mọi người ### 12 12 3 0.5 4 1 8 8 2 0.5 5 1 0 0 0 1.5 12 2 0 0 0 0.5 9 1 5 5 Tổng cộng #
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn