Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản
lượt xem 4
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản
- Trường THCS Võ Trường Toản ĐỀ KIỂM TRA HKI Họ và tên………………… NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút. Điểm Nhận xét của giáo viên Câu 1) Thành phần cấu tạo của một tế bào là (0.25đ) A.màng sinh chất, chất tế bào, trung thể B.tế bào chất, nhân, ti thể. C.màng sinh chất, nhân, bộ máy Gôngi D.màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Câu 2) Khi chúng ta chạy cật lực thì hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường hoạt động (0.5đ) A.hệ vận động, hệ tiêu hóa, hệ nội tiết B.hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ nội tiết. C.hệ tuần hoàn, hệ nội tiết, hệ thần kinh. D.hệ vận động, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn. Câu 3) Đơn vị chức năng cơ bản của cơ thể là (0.25đ) A.tế bàoB.bào quanC.cơ quanD.hệ cơ quan Câu 4) Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào (0.25đ) A.bộ máy Gôngi B.lục lạp C.nhân D.trung thể Câu 5) Bộ xương người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? (0.25đ) A.3 phần: xương đầu, xương thân, xương các chi
- B.4 phần: xương đầu, xương thân, xương tay, xương chân. C.2 phần: xương đầu, xương thân D.3 phần: xương đầu, xương cổ, xương thân Câu 6) Thành phần cấu tạo của xương (0.5đ) A.chủ yếu là chất hữu cơ (cốt giao) B.chủ yếu là chất vô cơ (muối khoáng) C.chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao không đổi D.chất hữu cơ (cốt giao) và chất vô cơ (muối khoáng) có tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi Câu 7) Chúng ta thường bị mỏi cơ trong trường hợp nào sau đây (0.25đ) A.giữ nguyên một tư thế trong nhiều giờ, ngồi học không đúng tư thế. B.lao động nặng trong gian dài; tập TDTT quá sức; tắm nắng. C.tập luyện thể thao quá sức; tắm nắng; ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm. D.lao động nặng trong thời gian dài; tập TDTT quá sức; giữ nguyên tư thế trong nhiều giờ. Câu 8) Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì? (0.25đ) A.Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể B.Xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu C.Thở sâu; tắm nắng; tập luyện nhẹ nhàng. D.Nghỉ ngơi; xoa bóp; hít thở sâu. Câu 9) Để cơ và xương phát triển tốt cần (0.25đ) A.có một chế độ dinh dưỡng hợp lí; ăn nhiều thực phẩm chứa chất đạm;tắm nắng B.rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên; tắm nắng; hít thở sâu. C.lao động vừa sức; chế độ dinh dưỡng hợp lí; tắm nước lạnh. D. ngồi học đúng tư thế để chống cong vẹo cột sống; lao động vừa sức; rèn luyện thân thể.
- Câu 10) Máu gồm mấy thành phần (0.25đ) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11) Loại tế bào máu nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình đông máu (0.25đ) A.hồng cầu B.bạch cầu C.tiểu cầuD.huyết tương Câu 12) Điền từ phù hợp vào chỗ trống: (0.5đ) …........ là nơi vận chuyển oxi từ phổi đến tim rồi đến các cơ quan (máu đỏ tươi) và vận chuyển CO2 từ các cơ quan về tim về phổi (máu đỏ thẫm) A.Hồng cầuB.Bạch cầu C.Tiểu cầuD.Huyết tương Câu 13) Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể(0.25đ) A.limpo BB. limpo T C.bạch cầu mono D. bạch cầu ưa acid Câu 14) Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào (0.25đ) A.bạch cầu trung tính, bạch cầu mono B.bạch cầu limphô, bạch cầu ưa kiềm C.bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính D.bạch cầu ưa axit, bạch cầu mono Câu 15) Vì sao máu nhiễm tác nhân gây bệnh (HIV, virut viêm gan B, virut viêm gan C,…) thì dù có tương thích cũng không nên đem truyền cho người khác? (0.5đ) A.Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị kết dính hồng cầu do các tác nhân gây bệnh kích thích sự ngưng kết trong lòng mạch. B.Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị nhiễm các tác nhân trên và phát sinh những bệnh tương ứng. C.Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị sốc phản vệ cho các tác nhân gây bệnh kể trên xâm nhập vào cơ thể.
- D.Vì nếu truyền sẽ gây kết dính hồng cầu, gây sốc phản vệ dẫn đến tử vong Câu 16) Tại sao người có nhóm máu O có thể truyền cho người có nhóm máu AB mà người có nhóm máu AB không thể truyền cho người có nhóm máu O? (0.5đ) A.Vì người mang nhóm máu O có cả 2 loại kháng nguyên còn người mang nhóm máu AB không mang loại kháng nguyên nào cả. B.Vì người mang nhóm máu AB có cả 2 loại kháng nguyên còn người mang nhóm máu O không mang loại kháng nguyên nào cả. C.Vì người mang nhóm máu O và AB đều có cả 2 loại kháng nguyên D.Vì người mang nhóm máu O và AB đều không có cả 2 loại kháng nguyên Câu 17) Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van, vai trò của nó là gì? (0.25đ) A.Đảm bảo máu lưu thông theo một chiều. B.Ngăn cản sự hòa trộn máu C.Đẩy máu vận chuyển trong tim. D.Không có đáp án nào chính xác. Câu 18) Loại mạch nào có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày? (0.25đ) A.Động mạchB.Tĩnh mạch C.Mao mạch D.Mạch bạch huyết Câu 19) Trao đổi khí ở phổi là quá trình (0.25đ) A.trao đổi khí ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu. B.trao đổi CO2 từ máu vào không khí ở phế nang. C.trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O 2 từ máu vào không khí ở phế nang và của CO2 từ không khí ở phế nang vào máu. D.trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O 2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.
- Câu 20) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (0.5đ) Hô hấp cung cấp .....(1)....cho tế bào để tham gia vào các phản ứng tạo....(2).... (ATP) cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thải ... (3).... ra khỏi cơ thể. A.(1) oxi; (2) năng lượng; (3) CO2 B.(1) oxi; (2) hồng cầu; (3) CO2 C.(1) CO2; (2) hồng cầu; (3) oxi. D.(1) hồng cầu; (2) oxi; (3) CO2 Câu 21) Trình tự các bước cấp cứu hà hơi thổi ngạt là (0.25đ) 1. Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay. 2. Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau. 3.Cầm hai cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân. 4. Lặp lại thao tác b và c 12 – 20 lần/phút cho đến khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường. 5. Hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân. A.2,3,5,4 B. 2,1,5,4. C 1,2,3,4 D. 3,4,5,1 Câu 22) Chất nào dưới đây không bị biến đổi thành chất khác trong quá trình tiêu hóa (0.25đ) A.vitaminB.gluxitC.proteinD.lipip Câu 23) Sắp xếp các quá trình sau theo diễn biến của quá trình tiêu hóa xảy ra trong cơ thể (0.5đ) A.Ăn và uống => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => tiêu hóa thức ăn => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân.
- B. Ăn và uống => tiêu hóa thức ăn => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => thải phân. C. Ăn và uống => vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => hấp thụ các chất dinh dưỡng => tiêu hóa thức ăn => thải phân. D. Ăn và uống => hấp thụ các chất dinh dưỡng =>vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa => tiêu hóa thức ăn => thải phân. Câu 24) Vai trò của nước bọt trong tiêu hóa (0.5đ) A.chứa enzim amilaza biến đổi protein thành các axit amin. Khi xuống tới ruột non giúp quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. B.nước bọt giúp làm ướt thức ăn khô, làm mềm thức ăn trong quá trình nhai. Dịch nhầy trong nước bọt được trộn lẫn vào thức ăn và có tác dụng như một chất làm trơn giúp chúng ta nuốt xuống họng dễ dàng hơn. C. enzim trong nước bọt là amilaza biến đổi lip thành axit béo và glyxerin.Khi xuống tới ruột non giúp quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. D. trong nước bọt có chứa enzim amilaza. Enzim là chất xúc tác sinh học, chỉ với một lượng rất nhỏ có thể thúc đẩy tốc độ phản ứng tăng lên nhiều lần. Câu 25) Thành dạ dày được cấu tạo gồm mấy lớp cơ bản (0.25đ) A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 26) Ở đây chất dinh dưỡng được tích lũy hoặc loại bỏ, chất độc bị khử? (0.25đ) A.ganB.thậnC.ruột giàD. ruột non Câu 27) Các chất dinh dưỡng nào dưới đây hấp thu theo con đường máu(0.5đ) 1.đường. 2.lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%). 3.axit amin. 4.các muối khoáng. 5.nước. 6. các vitamin tan trong nước 7. lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%). 8. các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K). A.1,2,3,4,5,6 B.1,2,3,4,5,7 C.1,2,3,4,5,8 D.1,2,3,4,7,8 Câu 28) Ý nghĩa của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu” (0.5đ)
- A.Nhai kỹ no lâu là hiện tượng thức ăn khi được vài miệng lúc ăn,cơ thể chúng ta sẽ tiết ra một loại enzim (nước bọt),tiêu hoá thức ăn trước khi đy xuống dạ dày B. thức ăn được nghiền nhỏ, nát làm tăng khả năng tiết dịch tiêu hóa (tăng enzime) và ít tốn năng lượng co bóp của dạ dày. Thức ăn được tiêu hóa nhanh và hấp thụ nhiều. Do đó hiệu quả nhận chất dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể tăng. C.Nhai kỹ khiến cho dễ phân hủy các chất tinh bột ->glucozo, dễ hấp thụ tại ruột non, khi thức ăn dc vận chuyển xuống dạ dày thì dạ dày lại tiết ra một chất enzim nữa,tạo cho ta một cảm giác đói,muốn ăn. Ăn lâu thì dạ dày không tiết chất enzim này nữa, khiến cho ta có cảm giác no,đầy bụng->no lâu. D. Khi răng nhai lâu, thì nghiền nhỏ thức ăn, lượng enzim amilaza được tiết ra nhiều biến đổi tinh bột thành đường matozo. Câu 29) Các chế biến thức ăn để hạn chế mất vitamin C (0.25đ) A.nấu càng lâu càng tốt, không nên cắt nhỏ thực phẩm, gọt vỏ xong rồi rửa sạch. B. nấu với lửa to, trong quá trình nấu nên đậy nắp lại,nên mua thực phẩm tươi. C. cắt càng nhỏ càng tốt, dùng đũa khuấy nhiều lần,hạn chế nấu ở nhiệt độ cao. D.không nên ngâm rau quả lâu trong nước, hạn chế nấu ở nhiệt độ cao, cắt từng khoanh hoặc miếng lớn. Câu 30) Sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở ruột non sau khi kết thúc biến đổi hoá học là (0.25đ) A.đường đơn, axit amin, glixêrin, axit béo B.axit amin, glixêrin, axit béo, đường đôi C.đường đơn, lipỉt, axit amin. D.đường đơn, glixêrin, prôtêin, axit béo ------------HẾT------------ Đáp án 1. D 2. D 3. A 4. C 5. A 6. D 7. D 8. D 9. D 10. A
- 11. C 12. A 13. A 14. A 15. B 16. B 17. A 18. A 19. D 20. A 21. B 22. A 23. A 24. B 25. C 26. A 27. A 28. B 29. D 30. A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn