Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Số 1 Y Can, Trấn Yên
lượt xem 0
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Số 1 Y Can, Trấn Yên” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Số 1 Y Can, Trấn Yên
- PHÒNG GD&ĐT TRẤN YÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS SỐ 1Y CAN NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN:SINH HỌC - LỚP 9 Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương I Nhận biết Hiểu được kết quả Bài tập lai 1 Các thí được đặc phép lai phân tích cặp tính trạng nghiệm điểm tính của Men trạng và tính Đen trạng trội Nhận biết được kiểu hình và hình thức sinh sản của biến dị tổ hợp Tỉ lệ: 4=1đ 2=0,5đ 1=2đ Câu: 7 35% Điểm: 3,5
- 10% 5% 20% Chương II Biết được Hiểu được bản Nhiễm sắc những biến chất của quá trình thể đổi hình thái thụ tinh của NST trong quá trình phân bào. Biết được khái niệm gen liên kết. Tỉ lệ: 2=0,5đ 2= Câu: 4 10% 0,5đ Điểm:1,0 5% 5% Chương III Biết được Nhận biết đặc ADN và tên gọi của điểm chung của gen ADN ADN, ARN, protein, chung quá trình hình thành và nguyên tắc tổng hợp của protein,
- Tỉ 1=0,25đ 2=0,5đ 1=2đ Câu: 4 lệ:27,5 Điểm:2, % 75 2,5% 5% 20% Chương Nhận biết Hiểu được cơ chế Chứng minh Giải thích được IV cơ chế phát phát sinh thể dị được cơ chế hiện tượng Biến dị sinh đột biến bội, thể 1 nhiễm của thường thường biến cấu trúc biến qua hai NST tính trạng số Nắm được lượng và chất lượng. tính chất của thường biến Tỉ lệ: 1= 2= 0,5=1đ 0,5= 1đ Câu: 4 25% 0,25d 0,5đ Điểm: 2,75 2,5% 5% 10% 20%
- Tổng 8 câu 9 câu 1,5 câu 0,5 câu 19 câu 100% 2đ = 20% 4đ =40% 3đ = 30% 1đ = 10% 10đ PHÒNG GD&ĐT TRẤN YÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS SỐ 1 Y CAN NĂM HỌC: 2022 - 2023 (Đề kiểm tra có 02 trang) Môn: Sinh học - Lớp 9
- (Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh :.................................... I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn phương án trả lời đúng ghi vào giấy kiểm tra Câu 1: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: A.Tính trạng B. Kiểu hình C. Kiểu gen D. Kiểu hình và kiểu gen Câu 2: Cặp tính trạng trội là gì? A. Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F2 B. Là tính trạng được biểu hiện ngay ở đời F1 C. Là tính trạng thuần chủng D. Là tính trạng đến các thế hệ sau mới được biểu hiện. Câu 3: Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là: A. Cặp gen tương phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản Câu 4:Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: A. Toàn quả vàng B. Toàn quả đỏ C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng D. 3 quả đỏ: 1 quả vàng Câu 5: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F 1thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: A. P: Aa x aa B. P: Aa x AA C. P: Aa x Aa D. P: AA x aa Câu 6: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản nảy chồi Câu 7: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp? A. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn C. Quả tròn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu Câu 8: Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào? A. Kì sauB. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì trung gian Câu 9: Giả sử có 1 tinh bào bậc 1 chứa 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? A. 1 loại tinh trùng. B. 2 loại tinh trùng. C. 4 loại tinh trùng. D. 8 loại tinh trùng Câu 10: Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là: A. Sự kết hợp của 2 giao tử đơn bội. B. Sự kết hợp theo nguyên tắc: 1 giao tử đực, 1 giao tử cái. C. Sự tổ hợp bé NST của giao tử đực và giao tử cái. D. Sự tạo thành hợp tử. Câu 11: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm? A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D. 2n – 2
- Câu 12: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên: A. Nhóm gen liên kết B. Cặp NST tương đồng C.Các cặp gen tương phản D. Nhóm gen độc lập Câu 13: Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và prôtêin là: A. Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau. C. Có kích thước bằng nhau. D. Đều được cấu tạo từ các axit amin. Câu 14: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng: A. 16 B. 21 C. 28 D.35 Câu 15: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến: A. Phá vỡ cấu trúc NST. B. Gây ra sự sắp xếp lại các đoạn trên NST. C. NST gia tăng số lượng trong tế bào.D. Cả A và B đều đúng. Câu 16: Thường biến xảy ra mang tính chất: A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định. B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau. C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. D.Chỉ đôi lúc mới di truyền. II. TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM) Câu 1(2 điểm): Trong phép lai giữa 2 cây ngô thân cao, người ta thu được kết quả ở con lai như sau: 4123 hạt cho cây thân cao,2007 hạt cho cây thân thấp. Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên. Câu 2 (2 điểm): Giải thích vì sao có sự khác nhau của cây bèo tây khi sống ở môi trường cạn và môi trường nước?Nhận xét ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng? Câu 3 (2 điểm):Trình bày quá trình hình thành, nguyên tắc chuỗi aa? ---Hết---
- PHÒNG GD&ĐT TRẤN YÊN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS SỐ 1 Y CAN NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Sinh học – Lớp 9 Câu NỘI DUNG Điểm TNKQ Mỗi ý đúng 0,25đ 1A, 2B, 3C, 4B, 5A, 6B, 7C, 8D, 9C, 10C, 11A, 12A, 13A, 14A, 4 15D, 16C. Tự * Bước 1: Xéttỉ lệ kiểu hình: luận (3018 : 1004) xấp xỉ (3 cao : 1 thấp). - Tỉ lệ 3:1 tuân theo định luật phân tính của Menđen. Suy ra: Câu 1 - Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Qui ước gen: A: thân cao; a: thân thấp. - Tỉ lệ con lai 3:1 chứng tỏ bố mẹ có kiểu gen dị hợp: Aa. 2 * Bước 2: Sơ đồ lai: P. Aa (thân cao) x Aa (thân cao) GP A,a A,a F1 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình F1: 3 thân cao : 1 thân thấp. - Sự hình thành chuỗi aa: Câu 2 + mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi aa. + Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào 1 ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X. + Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được lắp ghép vào chuỗi aa. + Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong. - Nguyên tắc hình thành chuỗi aa: + Dựa trên khuôn mẫu mARN và nguyên tắc bổ sung 1 + Trình tự nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các aa trên prôtêin.
- Sự biến đổi kiểu hình để thích nghi với điều kiện sống: Câu 3 + Cuống lá cây bèo tây sống ở nước phình to ra, bên trong xốp 1 chứa nhiều khí giúp cây sống nổi trên mặt nước: + Cuống lá cây bèo tây sống trên cạn nhỏ, dài để tránh gió. Nhận xét ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng: + Các tính trạng chất lượng phụ thuộc vào kiểu gene 1 + Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên. DUYỆT NHÀ TRƯỜNG DUYỆT CỦA TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ Trần Thị Phương Đinh Thị Hồng Hoan Hà Thị Tuyết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn