intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Châu Đức

  1. ĐỀ CƯƠNG - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2022-2023 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chương I: - Phát biểu các quy - Biến dị tổ hợp. - Áp dụng: Hoàn - Bài tập về Các thí nghiệm luật di truyền của - Ý nghĩa của Quy thành các sơ đồ lai về lai một cặp Men Đen. Menden. luật phân li độc lai một cặp tính trạng. tính trạng. lập. Cho biết kết quả tỉ lệ (mức độ khó (06 tiết) - Giải thích: Các KG và KH. hơn) loài sinh sản hữu - Vận dụng phép lai - Bài tập về tính có biến dị phân tích xác định lai hai cặp phong phú hơn so kiểu gen (đồng hợp tính trạng. với những loài hay dị hợp) của cơ sinh sản vô tính. thể mang tính trạng trội. Chương II: - Nêu được cấu - Kết quả,Ý nghĩa - Giải thích: - Bài tập về Nhiễm sắc thể trúc điển hình của của nguyên phân, + Trong cấu trúc dân NST. (07 tiết) NST. Chức năng giảm phân và thụ số tỉ lệ nam: nữ xấp - Bài tập về của NST. tinh. xĩ 1:1. phát sinh - Điểm khác nhau + Có thể điều chỉnh tỉ giao tử, thụ giữa NST thường lệ đực : cái ở vật tinh. và NST giới tính. nuôi. Chương III: - Cấu trúc hóa học - Tóm tắt khả Áp dụng kiến thức về Áp dụng ADN và gen của ADN. năng tự nhân đôi cấu trúc của phân tử kiến thức về (06 tiết) của phân tử ADN. ADN để giải bài tập cấu trúc của - So sánh cấu tạo (mức độ dễ) phân tử của ADN và ADN để giải ARN. bài tập (mức - Bản chất mối độ khó hơn) quan hệ theo sơ đồ: Gen  mARN  Prôtêin  Tính trạng. Chương IV: - Khái niệm đột Phân biệt thường - Vẽ sơ đồ và giải Bài tập liên Biến dị biến gen, đột biến biến với đột biến. thích nguyên nhân quan đến đột (07 tiết) NST phát sinh các thể dị biến gen. - Các dạng đột bội 2n + 1 ; 2n – 1. biến gen. Các dạng - Vận dụng hiểu biết đột biến NST. mối quan hệ giữa Kiểu gen – môi trường và Kiểu hình. Tổng cộng : Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 2% Tỉ lệ: 10% 100%= 10 điểm (4 điểm) (3điểm) (2 điểm) (1 điểm) ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN SINH 9 NĂM HỌC: 2022 – 2023 I. Lí thuyết Câu 1. - Nắm được các quy luật di truyền của Menđen - Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
  2. Câu 2. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào? Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. Câu 3: - Trình bày cấu tạo hóa học của phân tử ADN, ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Quá trình nhân đôi diễn ra như thế nào? - Trình bày sự khác nhau giữa ADN và ARN Câu 4: Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh? Câu 5: Vẽ sơ đồ và giải thích nguyên nhân phát sinh thể dị bội Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Ở cà chua, tính trạng quả đỏ ( A ) là trội so với quả vàng ( a ). Hãy lập sơ đồ ai để chứng minh cà chua quả đỏ là trội thuần chủng hay không thuần chủng? II. Bài tập - Bài tập về lai một cặp tính trạng - Bài tập về ADN có liên quan đến đột biến
  3. TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG KIỂM TRA HỌC KỲ I-Năm học 2022 - 2023 Họ tên: …………………………… MÔN: SINH HỌC 9. Lớp: …/… Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) Điểm Lời phê của thầy/cô I/ Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất Câu 1: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối Câu 2: Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc A. Nguyên tắc khuôn mẫu B. Nguyên tắc bổ sung C. Nguyên tắc bán bảo toàn D. Cả A, B, C Câu 3: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì: A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : lặn B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn Câu 4: Phép lai phân tích giữa cây thân cao dị hợp với cây thân thấp là A. BB x bb B. Bb x bb C. Bb x BB D. Bb x Bb Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng. Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ với cây cà chua quả vàng, F1 thu được toàn quả đỏ. Kiểu gen của cây quả đỏ đem lai là A. Aa B. AA C. aa D. Cả A, B, C Câu 6: Một gen có 150 chu kì xoắn, có số liên kết H bằng 3600. Số nu mỗi loại của gen trên là A. A =T = 600, G = X = 900 B. A = T = 900, G = X = 600 C. A = T = 800, G = X = 700 D. A = T = 700, G = X = 800 II/ Tự luận (7 điểm) Câu 1: (1 đ). Trình bày ý nghĩa của giảm phân, nguyên phân và thụ tinh. Câu 2: (1 đ). Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra như thế nào? Câu 3: (2 đ). Vẽ sơ đồ và giải thích nguyên nhân phát sinh thể dị bội (2n -1). Câu 4: (2 đ). Ở đậu Hà Lan, tính trạng quả vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng quả xanh. Cho cây đậu Hà Lan dị hợp tự thụ phấn. Hãy viết sơ đồ lai và cho biết tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F 1. Câu 5: (1 đ). Một gen có 120 chu kì xoắn, có A bằng 500 nu. Gen trên bị đột biến, chiều dài không đổi nhưng số liên kết H giảm 3 liên kết. a. Tính số nu mỗi loại của gen trước đột biến. b. Tính số nu mỗi loại của gen sau đột biến. Bài làm: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2022 - 2023 PHẦN I : Trắc nghiệm ( 3 điểm) 1B 2D 3C 4B 5B 6B PHẦN II: Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: (1 đ) Ý nghĩa của giảm phân, nguyên phân và thụ tinh Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa. Câu 2: ( 1đ) Quá trình nhân đôi của ADN: Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau dần dần, các nuclêôtic trên mạch đơn sau khi tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để dần hình thành mạch mới. Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành rồi đón xoắn . Câu 3: ( 2đ) - HS vẽ sơ đồ đúng được 1 đ - Giải thích nguyên nhân phát sinh thể dị bội (2n -1) : Trong quá trình phát sinh giao tử, một cặp NST nào đó không phân li tạo ra hai loại giao tử, một loại giao tử chứa cả hai chiếc của cặp tương đồng đó, một loại giao tử không chứa chiếc nào. Sự kết hợp giữa giao tử không chứa chiếc nào của cặp tương đồng với giao tử bình thường trong quá trình thụ tinh tạo ra thể (2n – 1) 1đ Câu 4: (2 đ) Quy ước: Gen A : Quy định tính trạng quả vàng (0,25đ) Gen a : Quy định tính trạng quả xanh (0,25đ) Kiểu gen của cây dị hợp: Aa (0,5đ) Sơ đồ lai P: Aa x Aa (0,25đ) G: A, a A, a (0,25đ) F1: TLKG: 1 AA : 2Aa : 1 aa (0,25đ) TLKH: 3 quả vàng : 1 quả xanh (0,25đ) Câu 5 ( 1 đ) a. Tổng số nu: N = C x20 = 120 .20 = 2400 (nu) (0,125đ) Ta có : 2A + 2 G = 2400=> G = (2400 – 2.500) : 2 = 700 ( nu) (0,25đ) Vậy A=T=500 (nu), G =X = 700 (nu) (0,125đ) b. Gen bị đột biến nhưng chiều dài không thay đổi => tổng số nu không thay đổi-> là đột biến thay thế. (0,125đ) Số liên kết H giảm 3 liên kết => đây là đột biến thay thế 3 cặp GX = 3 cặp AT (0,125đ) Số nu mỗi loại sau đột biến: A=T= 500 =3 = 503 (nu) (0,125đ) G = X = 700 -3 = 607 ( nu ) (0,125đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2