intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hội An

  1. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ Môn: SINH HỌC – Lớp 9 SỞ NGUYỄN BỈNH KHIÊM Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: .…/…./20…. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên học sinh:..............................................Lớp......................SBD..................Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Chọn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. B. kiểu hình của các thể mang tính trạng trội. C. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. D. kiểu gen của tất cả các tính trạng. Câu 2. Nguyên nhân gây nên bệnh Down ở người là gì? A. Thêm 1 NST ở cặp số 21. B. Thêm 1 NST ở cặp số 23. C. Mất 1 NST ở cặp số 21. D. Mất 1 NST ở cặp số 23. Câu 3. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: –X –X – G– A– A–T – T – Đoạn mạch ARN được tổng hợp từ đoạn ADN trên có trình tự như thế nào? A. – G – G – X – T – T – A – A –. B. – G – G – X – U – U – A – A –. C. – G – G – X – T – T – U – U –. D. – X – X – G – T – T – A – A –. Câu 4. Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội đem lai có kiểu gen như thế nào? A. AA (quả đỏ). B. Aa (quả đỏ). C. aa (quả vàng). D. Cả AA và Aa. Câu 5. Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là A. 2n + 1. B. 2n + 2. C. 2n - 1. D. 2n - 2. Câu 6. Giống thuần chủng là giống có đặc điểm như thế nào? A. Đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau. B. Đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F . 1 C. Biểu hiện các tính trạng trội có lợi trong sản xuất. D. Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. Câu 7. Cơ thể có kiểu gen AaBb qua giảm phân bình thường sẽ cho ra những loại giao tử nào sau đây? A. AaB, 0B, Aab, 0b B. AA, aa, BB, bb. C. 0A, aBb, ABb, 0a D. AB, Ab, aB, ab.
  2. Câu 8. Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được: A. 1 trứng và 3 thể cực. B. 4 trứng. C. 3 trứng và 1 thể cực. D. 4 thể cực.
  3. Câu 9. Quá trình tổng hợp ARN diễn ra ở đâu trong tế bào? A. Nhân tế bào. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Các Riboxom. Câu 10: Kiểu hình là gì? A. Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. B. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. C. Là hình dạng của cơ thể. D. Là hình thái kiểu cách của một con người. Câu 11. Trong quá trình phát sinh giao tử đực, từ 5 tinh bào bậc I qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng? A. 40 tinh trùng. B. 4 tinh trùng. C. 20 tinh trùng. D. 10 tinh trùng. Câu 12. Tế bào sinh dưỡng của người phụ nữ có hiện tượng thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính X gây ra bệnh gì? A. Bệnh Down. B. Bệnh Tơcnơ. C. Bệnh ung thư máu. D. Bệnh bạch tạng. Câu 13. Sơ đồ nào sau đây đúng theo thứ tự về mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Biết rằng: (1) – Gen (một đoạn ADN); (2) – Prôtêin; (3) – mARN; (4) – Tính trạng. A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (4). C. (1) → (2) → (4) → (3). D. (1) → (3) → (4) → (2). Câu 14. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 100% cây hạt vàng. B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. Câu 15. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: –A–T–T–G–G–X–A– Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào? A. – T – A – A – A – A – X – A –. B. – T – A – A – X – X – G – T –. C. – U – A – A – X – X – G – U –. D. – U – T – T – G – G – X – U –. II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) a. Hãy hoàn thiện các kí hiệu số (1), (2), (3), (4) bên dưới về diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân I. - Kì đầu I: Các NST kép trong cặp tương đồng …...(1)......., sau đó lại tách rời nhau. - Kì giữa I: Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp …….(2)…….ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau I: Các cặp NST kép tương đồng ..….(3)……về 2 cực tế bào. - Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là ……(4)…… b. Trình bày kết quả và ý nghĩa của quá trình giảm phân? Câu 2. (2.0 điểm) Phân biệt đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến với đột biến. Câu 3. (1.0 điểm) Một phân tử ADN có chiều dài là 5100Å và số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN này? --------HẾT-------- (Lưu ý: Học sinh làm bài trên tờ giấy riêng.)
  4. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 NGUYỄN BỈNH KHIÊM Môn: SINH HỌC – Lớp 9 PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ) Mỗi câu đúng 0.33 điểm Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 Đáp C A B A C D D A A A C B B A B án PHẦN TỰ LUẬN (5đ) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 (1) Tiếp hợp và trao đổi chéo. 0,25đ (2) 2 hàng. 0,25đ (3) Phân li độc lập. 0,25đ (4) n NST kép. 0,25đ Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 0,5đ ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST). Ý nghĩa: Nhờ sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST, hiện tượng trao đổi đoạn và hoán vị gen đã tạo ra tính đa dạng và phong 0,5đ phú cho giao tử, từ đó xuất hiện các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau. 2 Thư Đột biến ờng biến 0,5đ 0,5đ Thường xảy Xảy ra riêng ra đồng loạt lẻ theo 0,25đ theo nhiều một hướng hướng khác 0,25đ xác định nhau. 0,25đ
  5. Do tác động Do tác động trực tiếp từ của các tác điều kiện nhân 0,25đ môi trường. vật lí, tác nhân hóa học gây nên. Chỉ làm Làm biến đổi biến đổi kiểu gen. kiểu hình, không làm biến đổi kiểu gen Không di Di truyền truyền được. được Không phải là Là nguyên nguyên liệu liệu của chọn chọn giống. giống. Có lợi cho Hầu hết có hại sinh vật. cho sinh vật, một số ít có lợi hoặc trung tính
  6. 3 a) Tổng số nu của gen: N = 2L/3.4 = 2 x 5100/3.4 = 3000 nu 0,25đ Có A = T; G = X %A + %G = 50% Theo đề: %T= %A = 30% %G = %X = 50% – 30% = 20% 0,25đ Số lượng từng loại nu của gen: A = T = 30% x 3000 = 900 nu 0,25đ G = X = 20% x 3000 = 600 nu 0,25đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2