intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, Tiên Phước

  1. Trường THCS Nguyễn Viết Xuân KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên:……………………..……Lớp 9/.. MÔN: SINH HỌC – LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: A A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất Câu 1. Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm để hoàn thiện câu sau: Khi cho lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản và di truyền độc lập thì F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình bằng …......... của các tính trạng hợp thành nên nó. A. hiệu. B. tổng. C. tích. D. thương Câu 2. Cho phép lai: Bb x Bb. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hỏi tỉ lệ cá thể mang tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu? A. 75% B. 50% C. 30% D. 25% Câu 3. Loại nuclêôtit nào dưới đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN? A. Guanin B. Uraxin C. Timin D. Xitôzin Câu 4. Dựa vào đâu để phân chia ARN thành các loại: mARN, tARN và rARN? A. Chức năng B. Nguồn gốc C. Kích thước D. Số lượng nuclêôtit Câu 5. Đơn phân của prôtêin là gì? A. Glucôzơ B. Glixêrin C. Axit amin D. Axit béo Câu 6. Một tế bào có 2n = 48 tiến hành nguyên phân. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là A. 12. B. 24. C. 48. D. 96. Câu 7. Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm để hoàn thiện câu sau: Hiện tượng ……....... khá phổ biến ở thực vật và đã được ứng dụng có hiệu quả trong chọn giống cây trồng. A. dị bội thể B. đa bội thể C. đột biến D. thường biến. Câu 8. Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ . Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen: A. AA (quả đỏ ) B. Aa (quả đỏ ) C. aa ( quả vàng ) D. Cả AA và Aa Câu 9. Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là: A. 47 cặp NST B. 47 chiếc NST C. 45 chiếc NST D. 45 cặp NST Câu 10. Khi biết được cơ thể có kiểu gen AaBb, mỗi gen quy định một tính trạng nằm trong mỗi nhiễm sẳc thể khác nhau, các gen này phản ly độc lập với nhau thì trong phát sinh giao tử sẽ tạo ra 4 loại nào sau đây? A. AB: ab: AA: BB B. AB: Ab: aB: ab C. aB: Ab: Bb: ab D. Aa: Bb: aB: ab Câu 11. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là A. biến đổi hình dạng. B. trao đổi chất. C. tự nhân đôi. D. co duỗi trong phân bào.
  2. Câu 12. Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh A. mức độ tiến hoá của loài. B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài. C. số lượng gen của mỗi loài. D. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. Câu 13. Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người? A. Mất đoạn đầu trên NST số 21. B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23. C. Lặp đoạn giữa trên NST số 23. D. Lặp đoạn giữa trên NST số 23. Câu 14. Đặc điểm của giống thuần chủng là A. có khả năng sinh sản mạnh. B. có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó. C. dễ gieo trồng. D. nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm. Câu 15. Kiểu gen là A. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. B. tổ hợp toàn bộ các nhiễm sắc thể trong tế bào của cơ thể. C. tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. D. một vài tính trạng của cơ thể. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16. (1.5đ) Giải thích cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Câu 17. (1.5đ) Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến và thường biến? Cho ví dụ về thường biến và đột biến? Câu 18. (2.0đ) a) Một đoạn mạch đơn của phân tử ARN có trình tự sắp xếp như sau: - U – U – X – X – G – A –X – G – U- Hãy viết trình tự các nu- trên phân tử ADN tổng hợp nên phân tử ARN trên. b) Một phân tử ADN có chiều dài là 5100 A0. Trong đó số nuclêôtit loại A là 20% tổng số nucleôtit của gen.Tính số nuclêôtit từng loại của phân tử AND trên.
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ I, NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: SINH HỌC – LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D B A C D B A A B C D A B C II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung Điểm C16 *Cơ chế sinh con trai, con gái ở người: + Ở nam (giới dị giao tử): sinh ra hai loại giao tử đực (tinh trùng) ( 0.25đ) ( 1.5đ ) là tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y. + Ở nữ (giới đồng giao tử): chỉ sinh ra một loại giao tử cái ( 0.25đ) (trứng) mang NST X. => Hai loại tinh trùng kết hợp ngẫu nhiên với một loại trứng: + Nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X ( 0.25đ) tạo hợp tử XX, phát triển thành con gái. ( 0.25đ) + Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XY, phát triển thành cơ thể con trai. *Vậy việc sinh con trai hay con gái do bố quyết định nên quan ( 0.5đ) niệm trên là sai C17 Thường biến Đột biến (1.5đ ) - Là những biến đổi kiểu - Là những biến đổi trong vật hình phát sinh trong đời cá chất di truyền: ADN hoặc NST, ( 025đ) thể dưới ảnh hưởng trực từ đó dẫn đến biến đổi kiểu hình. tiếp của môi trường nhưng không làm biến đổi kiểu gen. - Xuất hiện đồng loạt, theo - Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, ( 0.25đ) hướng xác định. không định hướng. - Không có khả năng di - Có khả năng di truyền. ( 0.25đ) truyền. - Có lợi, giúp sinh vật thích - Đa số có hại, 1 số ít có lợi. ( 0.25đ) nghi với môi trường sống. ( 0.25đ) Ví dụ: + Thường biến ( 0.25đ) + Đột biến
  4. a) Một đoạn mạch đơn của phân tử ARN có trình tự sắp xếp C18 như sau: ( 2.0đ ) - U - U - X - X - G - A - X - G - U- ADN: Mgốc -A-A-G-G-X-T- G-X-A- ( 0.5đ) Mbs - T-T-X-X-G-A-X -G -T- ( 0.5đ) b) Tổng số nu- : N = 2.l/3.4 = 5100 .2 / 3.4 = 3000 ( nu-) ( 0.25đ) Theo NTBS: A + G = 50% ( 0.25đ) Theo đề A = T = 30 % suy ra G = X = 20% ( 0.25đ) Số nu- từng loại của phân tử AND: ( 0.25đ) A = T = (20%. 3000)/ 100% = 600 nu- ( 0.25đ) G = X = ( 30%. 3000)/ 100% = 900 nu- Tiên An, ngày ……… tháng 12 năm 2023 PHÊ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Người ra đề (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2