intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:28

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, Long Điền

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: TIẾNG ANH – LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút I. MULTIPLE CHOICE: - Circle the correct answer. (4Ms) 1. Alice eats a lot, ………….. she hardly does exercise. A. and B. but C. or D. so 2. It is difficult ………………… handicapped children to study with other children. A. to B. for C. on D. from 3. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. A. come B. money C. notebook D. Monday 4. Hoa looks red. She was outdoors yesterday. Perhaps she has ……….. A. flu B. sunburn C. spots D. stomachache 5. We often help ………………… in my town to clean up the house and cook meals. A. rich people B. businessman C. elderly people D. homeless people 6. A: “What would you like to drink now?” - B: “.....................................................” A. No, thanks B. Yes, please C. I like to do nothing D. Orange juice, please 7. I’ll get _______ butter while I’m at the shop. A. any B. a C. some D. many 8. I love eating ……………….. like fish, crab, shrimp or squid. A. seafood B. fruits C. vegetables D. cakes 9. My dad often …………. up late on Saturday mornings. A. got B. will get C. is getting D. gets 10. Next week, Nancy’s parents ……………… her a new bicycle. A. gives B. will give C. give D. will giving 11. They really like ………………… photos of sightseeing site. A. take B. taking C. will take D. takes 12. You have a cough, drink ……………… warm water. A. many B. least C. more D. a lot 13. They ……………….. a community garden project last month. A. start B. started C. has started D. have started 14. Lan ……………. English for a year but she can speak it very well. A. learns B. learn C. learned D. has learned 15. He drives as ………………. his father does. A. careful as B. more carefully C. the most careful D. carefully as 16. Correct the mistake: My mother doesn’t like horror films, and my sister doesn’t too. A B C D II/. READING: (4Ms) Part 1: Choose A, B, C or D to complete the following conversation. (2Ms)
  2. On Saturday mornings she gets up at 9.00 and she goes (17) ................ Then in the evenings she sometimes goes to the theatre or the opera (18) ……………… a friend-she loves opera. Then they eat in her favourite Chinese restaurant. On Sunday morning she stays in bed late. She doesn't get up (19) …………… 11.00. Sometimes in the afternoon she visits her sister. She lives in the countryside and has two (20) ……………. She likes playing with her niece and nephew, but she leaves early because she goes to bed at 8.00 on Sunday evenings. 17. A. shop B. to shop C. shopping D. shops 18. A. to B. for C. of D. with 19. A. until B. to C. from D. on 20. A. child B. childs C. children D. childrens Part 2: Read the text and answer the questions. (2Ms) Charlie Chaplin was an English actor, director, producer, and composer. He is known as the most creative person of the silent-film era. Charlie Chaplin’s portrayal of the tramp won the hearts of people all over the world. Chaplin was born in London on the 16 th of April, 1889. He spent his childhood in poverty and hardship. In 1910 he began to perform pantomime in the United States. He first appeared on screen in 1914. He created his world-famous character, the Tramp, and he played this classic role in more than 70 films during his career. He also composed background music for most of his films. In 1972 Chaplin received an Honorary Academy Award for “the incalculable effect he has had in making motion pictures the art form of this century”. Chaplin died on the 25 th of December, 1977, at his home in Switzerland. 21. In 1910 he began to perform pantomime in……………….. A. The US B. London C. Switzerland D. Paris D, China 22. When did he start appearing in films? A. In 1910 B. In 1914 C. In 1972 D. In 1976 23. In about how many films did he play the Tramp? A. Seventy B. Seventeen C. Twenty-five D. Twenty-one 24. Which of the following is NOT true? A. Charlie Chaplin was an English artist. B. He played classical music. C. He received an award in 1972. D. He died in 1977. III. DO AS DIRECRED (2Ms) 25. Community/ do/ What/ you/ service/ about/ know/?/ (Arrange the words to make sentence) A. What do you know about Community service? B. What do you know Community about service? C. What you know about do Community service? D. What do you know about service community? 26. Mary was sick, so she could not go to school. (Rewrite the sentence) A. Mary was sick because she could not go to school. B. Because Mary was sick, she could go to school.
  3. C. Because Mary was sick, she could not go to school. D. Mary was sick. Because she could not go to school. 27. My father hasn't seen his brother for nearly 10 years. (Make question) A. How many years my father hasn't seen his brother? B. How many years hasn't my father seen his brother? C. How many years hasn't my father seen his brother for nearly 10 years? D. How many years has my father seen his brother? 28. Tom is taller than Mary. (Rewrite the same meaning) A. Tom is as tall as Mary. B. Mary is the same to Tom. C. Mary is not so short as Tom. D. Mary isn’t so tall as Tom. HẾT
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: TIẾNG ANH bài: 45 phút 1. D 2. B 3. C 4. B 5. C 6. D 7. C 8. A 9. D 10. B 11. B 12. C 13. B 14. D 15. A 16. D 17. C 18. D 19. A 20. C 21. A 22. B 23. A 24. B 25. A 26. C 27. B 28. D
  5. PHÒ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NG NĂM HỌC 2021 – 2022 GIÁ MÔN: TIẾNG ANH – LỚP: 7 O Thời gian làm bài: 45 phút DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUY ỆN LON G ĐIỀ N TRƯ ỜNG THC S MẠ C ĐĨN H CHI T Số điểm T Dạ C Số ng h câu bài u Nhậ T Vậ V ẩ n h n ậ n biết ô dụ n ki n ng ến g c d th ụ th h n ứ i g c ể u c c TL TN TL TN TL TN TL TN KQ KQ KQ K Q - P r e
  6. M p I u o 1 4 1 4.0 l s 0 2 6 t i i t p i l o e n / c h C o o i n c j e u (4 n opti c ons) t i o n 2 - So un d. 1 - Vo cab ula ry 3 - W ha t do es th e tex t/ th e sig n sa y? 1 -
  7. Ver b for m/t ens e2 - St ruc tur e/g ra m3 - C on ver sati on 2 - Fi nd err or2 (und erlin ed part s) A 1 2 1 Rea - 8 4.0 II din L g e 2 1 1 0 (2 x pas i sag c es) a l ( 4 o p t i o n s ) B-
  8. Mul tiple choi ce q u es ti o ns (4 o pt io ns ) or T/ F - M a III D k 1 2 1 o e 4 2.0 a s q d u i e r s e t c i t o e n d ( Y e s / N o q u e s t i o
  9. n ; W h - q u e s t i o n ) - Re wri te - Re arr an ge - Co mb ine -...... . Tổn 1 4 1 2 10. g số 4 1.5 0 8 0 câu 4 . Tổn . 5 g 5 điể m Tỉ 45% 15% 0.5% 100 lệ% % Lưu ý: - Nội dung đề kiểm tra trong chương trình học kỳ . (có thể được thay đổi (trong phạm vi 10%) so với ma trận). - Những bài Reading, Lexical cloze, Gap filling ph i có chủ đề phù hợp với SGK. - Nội dung nên được cập nhật kiến thức xã hội và mang tính giáo dục. - Tăng cường những đoạn hội thoại, email, memo,...vào đề thi.
  10. - Thí sinh làm bài trực tiếp trên link nhà trường gửi. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I HUYỆN LONG ĐIỀN NĂM HỌC 2021 – 2022 TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI MÔN: TIẾNG ANH – LỚP: 7 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ THUYẾT HK 1 – LỚP 7 I. Cấu trúc Thể be/V Ví dụ Khẳng S + will + V (nguyên thể) She will help you to do it. định I will be on holiday next month. Phủ S+ will not (won’t) + V (nguyên thể) She won’t help you to do it. định I won’t be on holiday next month. Nghi vấn Will S +V (nguyên thể) ..? Will she help you to do it. - Yes, S + will. - Yes, she will./ No, she won’t. - No, S + won’t. Will I be on holiday next month. - Yes, I will./ No, I won’t. Lưu ý: Người Anh dùng I will/ I shall và we will / we shall với nghĩa như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường dùng trong lối văn trang trọng hoặc trong lời đề nghị và lời gợi ý. Ex: We shall see him at the meeting tomorrow. (Ngày mai chúng tôi sẽ gặp anh ấy tại cuộc họp.) Shall we go to the movie this evening? (Tối nay chúng ta đi xem phim nhé?) Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) shall thường được dùng để nói về thời gian trong tương lai. c) Dấu hiệu nhận biết thì Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn: - someday (một ngày nào đó), - soon (chẳng bao lâu nữa), - next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới; next year: năm tới, next Sunday: chủ nhật tới), - tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai; tomorrow morning: sáng mai), tonight: tối nay; in 2 days: 2 ngày nữa,... II. Cách dùng: Thì tương lai đơn thường được dùng để:
  11. a) Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai. Ex: You may go now. They will not see you. Bạn có thể đi bây giờ. Họ sẽ không gặp bạn. I’m sure she'll send you a Christmas card next Sunday. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn vào Chủ nhật tới. b) Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói (will không được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định). Ex: There’s a post office over there. I’ll buy some stamps. (Ở kia có bưu điện. Tôi sẽ mua một vài con tem.) I am so hungry. I will make myself a hamburger. (Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì kẹp thịt.) c) Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời. Ex: Will you be at our wedding party tonight? (Tối nay bạn tham dự tiệc cưới của chúng tôi nhé?) (lời yêu cầu) MORE/ LESS 1. more (nhiều hơn, thêm nữa) được dùng để chỉ một số lượng lớn hơn so với thứ khác. Ex: She can’t afford to buy this fax machine. I need more money. (Cô ấy không đủ tiền mua máy fax đó. Tôi cần thêm một ít tiền nữa.) Ex: Have some more butter. Bạn dùng thêm một ít bơ nhé. (Yes, I will. Thanks. Vâng. Cám ơn bạn.) 2. less: được dùng để chỉ số lượng ít hơn, kém hơn. Ex: There are fewer motorbikes on the road. (Trên đường này có ít xe mô-tô hơn.) I have less free time on Sunday. (Vào Chủ nhật tôi ít có thời gian rảnh.) COMPOUND SENTENCE (Câu ghép) Một câu ghép được nối bằng: 1) a semi-colon or colon (dấu phẩy hoặc chấm phẩy) Ex: I met David yesterday; he’s just come out of hospital. I met David yesterday, he’s just come out of the hospital. Hôm qua tôi gặp David, anh ta vừa ra khỏi bệnh viện. 2) a conjunction (Liên từ): and, but, so, because, therefore, however Liên từ Chức năng Ví dụ and (và) Dùng để bổ sung thêm thông tin My hobbies are playing soccer and listening to music. (Sở thích của tôi là chơi bóng đã và nghe nhạc.) but (nhưng) Dùng để nối 2 mệnh đề tương phản, đối I want other cars but I have no ngược nghĩa money. (Tôi muốn đổi 1 cái xe khác nhưng tôi không có tiền)
  12. Or (hoặc) Dùng để giới thiệu một khả năng khác You go out with us or we stay at home with you. So (Vì vậy) Dùng để bổ sung chỉ kết quá, hệ quả củaIt’s raining, so I’ll stay at mệnh đề trước (trước đó luôn có dấu home. (Trời mưa, nên tôi sẽ ở phẩy ngăn cách) nhà.) Because (bởi vì) Dùng để nối 2 nguyên nhân- kết quả, I failed the exam because I luôn đứng trước mệnh đề nguyên nhân didn’t study. (Tôi trượt kì thi bởi vì tôi không học bài.) PAST SIMPLE TENSE ÔN TẬP: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE” 1) Dạng quá khứ đơn của động từ “to be” • “to be” có nghĩa là: thì, là, ở Thể Chủ ngữ To be Ví dụ Khẳng I/He/She/It/ danh was I was at school last week. He was at định từ số ít school last week. YouAVe/They/ were They were at school last week. danh từ số nhiều We were at school last week. Phủ I/He/She/It/ danh was not (wasn’t) I wasn’t at school last week. He wasn’t at định từ số ít school last week. You/We/They/ were not (weren’t) They weren’t at school last week. danh từ số nhiều We weren’t at school last week. Nghi Was I/he/she/it/danh từ số Was I at school last week? Vấn ít...? Was he at school last week? Were you/we/they/danh từ Were they at school last week? số nhiều...? Were we at school last week? b) Dạng quá khứ đơn của động từ thường Thể Cấu trúc Ví dụ Khẳng S (chủ ngữ ) + Ved/ P2 - We studied English last night. định (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) - He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) Phủ S + didn't/ did not + V - He didn’t come to school last week. định (Tuần trước cậu ta không đến trường.) - We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) Nghi vấn Did + S + V(nguyên - Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class
  13. thể)...? last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. - Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: - They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.) - The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.) IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hôm qua) - last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái - ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) - when: khi (trong câu kể) V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ 1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ: - Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. - Ví dụ: watch – watched turn – turned want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped + Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played stay - stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied cry - cried 2. Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Một số ví dụ: do-did, go-went, … PRESENT PERFECT (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Khẳng định:
  14. S + have/ has + VpII CHÚ Ý: - S = I/ We/ You/ They ( chủ ngữ số nhiều)+ have - S = He/ She/ It ( chủ ngữ số ít)+ + has Ví dụ: - I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.) - She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.) 2. Phủ định: S + haven’t / hasn’t + VpII Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”. CHÚ Ý: - haven’t = have not - hasn’t = has not Ví dụ: - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) - He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) 3. Câu nghi vấn: Have/ Has + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + has/ have No, S + hasn’t/ haven’t Ví dụ: - Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven't. - Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn't. II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. Ví dụ: - I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010) Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai. - She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.) 2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả. Ví dụ: - I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)
  15. Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. - She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.) III. Dấu hiếu nhận biết - just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ) - for (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),... - Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ. - Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuôì câu. SO SÁNH BẰNG a. Thể khẳng định S + to + as + adj + as + ... S + V + as + adv + as + ... So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ, bằng cách thêm as vào trước và sau của tính từ hoặc trạng từ đó: as + adj/ adv + as Ex: Lan learns Japanese as well as he does. (Lan học tiếng Nhật giỏi bằng anh ấy.) The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút đắt bằng quyển sách.) Bruce dresses as smartly as Liz. (Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.) b. Thể phủ định: S + to + not + as/so + adj + as + ... S + V + not+ as /so+ adv + as + ... Ex: Nha Trang City is not as cold as Hue. (Thành phố Nha Trang không lạnh bằng Huế.) Nam doesn’t run so fast as Minh. (Nam không chạy nhanh bằng Minh) CẤU TRÚC ĐỒNG TÌNH: TOO VÀ EITHER a) too (cũng, củng vậy, cũng thế): được đặt ở cuối câu, mang nghĩa khẳng định. - too dùng để diễn đạt sự thêm vào. S + V, S + V, too Ex: I like apple juice and I like tea, too. Tôi thích nước ép táo và tôi củng thích trà nữa. - too dùng để diễn tả sự đồng tình, đồng ý. S + V, too. Ex: He is hungry. Anh ấy đói. I am hungry, too. Tôi cũng vậy. b) either (cũng không) đặt ở vj trí cuối câu, dùng trong câu mang nghĩa phủ định. - Diễn tả sự bổ sung thông tin.
  16. S + V (not) + ... and S + V (not) + ... either. Ex: I don’t like the blue shirt and I don’t like the yellow one either. Tôi không thích chiếc áo sơ mi xanh và cũng không thích chiếc váy vàng. - Diễn tả sự đồng tình, đồng ý. S + V (not) + ,either. Ex: I don't like meat. Tôi không thích thịt. I don't, either. Tôi cũng không Lưu ý: a. Khi mệnh đề chính có động từ “to be” ở thì nào thì trong mệnh đề phụ chứa “too” hoặc “either” cũng phải ở thì đó Ví dụ: I am happy, and you are too. (Tôi hạnh phúc, và bạn cũng thế) b. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ (will go, should do, has done…) thì mệnh đề phụ cũng sử dụng các trợ động từ đó. Ví dụ: They will work in the lab tomorrow, and you will too. (Ngày mai họ sẽ làm việc trong phòng thí nghiệm, cậu cũng thế đấy) She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. (Cô ấy sẽ không tới buổi họp, và bạn cô ấy cũng thế MẠO TỪ A/AN 1. Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít) Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó. Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách) - a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm. Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one- way street (đường một chiều),... - an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyền âm (a, e, i, o, u) Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/cậu), an hour (giờ) 2. Các trường hơp dùng mạo từ a/an - Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu - người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó. Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp. - a/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ. Ex: My brother's an engineer. Anh trai mình là kĩ sư. He works as a teacher. (Anh ấy là một giáo viên.) - a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của một vật. Ex: Don't use the glass as an ashtray. Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.
  17. -a/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng. Ex: She married a teacher. (Cô ta kết hôn với một giáo viên.) - a/ an được dùng để mô tả. Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài. Khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước. Ex: She's got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen. SOME/ ANY a) some: vài, một vài, một ít trong số, một số. some được xem là hình thức số nhiều của a, an. - some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được. Ex: There’s some water in the fridge. Có một ít nước trong tủ lạnh. There is a book on the chair. Có một quyển sách ở trên ghế. There are some books on the chair. Có vài quyển sách ở trên ghế. - Chúng ta sử dụng “some” khi chúng ta chưa xác định rõ được số lượng. - Chúng ta sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là trong câu đề nghị hay câu yêu cầu. Khi sử dụng “some” trong câu đề nghị hay câu yêu cầu, người nói bao giờ cũng mong muôn được đáp lại bằng từ “yes”. Ex: Did you buy some apples? (Bạn (đã) có mua một ít táo không?) Could you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền được chứ?) b) any - any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. - any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được. - any không có nghĩa xác định. Khi đặt câu hỏi với “any” người nói ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có. Ex: Are there any apples? (Có quả táo nào không?) No, there aren’t any (apples). (Không, không có quả táo nào cả.) Is there any butter in the fridge? (Có chút bơ nào trong tủ lạnh không?) No, there isn’t any (butter in the fridge). (Không, không có chút bơ nào trong tủ lạnh cả.) - any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without,...). Ex: He is free all day. Come and see him any time you like. (Anh ấy rảnh cả ngày. Hãy thăm anh ấy bất cứ lúc nào bạn thích.) CÂU BỊ ĐỘNG Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động. I. Cấu trúc 1. Câu bị động thì hiện tại Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + V + O S + be + V3 (+ by O)
  18. My mother often washes dishes. Dishes are often washed by my mother. Hiện tại tiếp S + am/ is/ are + Ving + O S + am/ is/ are + being + V3 (+ by O) diễn She is making a cake. A cake is being made by her. Hiện tại S + have/ has + V3 + O S + have/ has + been + V3 (+ by O) hoàn thành He has washed his car for hours. His car has been washed by him for hours. 2. Câu bị động thì quá khứ Thì Chủ động Bị động Quá khứ S + V-ed + O S + was/ were + V3 (+ by O) đơn My mother bought that washing That washing machine was bought by machine in 2010. my mother in 2010. Quá khứ tiếpS + was/ were + Ving + O S + was/ were + being + V3 (+ by O) diễn Yesterday morning she was cutting the The grass was being cut by her grass. yesterday morning. 3. Câu bị động thì tương lai Thì Chủ động Bị động Tương lai S + will/ should/ can… V + O S + will/ should/ can… be + V3 (+ by đơn I will feed the dogs. O) Modal Verbs The dogs will be fed. II. Cách dùng Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau: 1. Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by. Ex.Her legs were broken in the accident yesterday. (Chân của cô ấy bị gãy trong vụ tai nạn hôm qua.) The house is swept every day. (Ngôi nhà được quét mỗi ngày.) 2. Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by. Ex: This letter must be written by his sister. (Lá thư này phải được viết bởi chị gái của anh ấy.) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP BÀI TẬP HK 1 – LỚP 7 PRESENT SIMPLE TENSE (ÔN TẬP: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) Question 1. Hoa likes music. She often ______ to music in late evenings. A. listen B. Listening C. listens D. to listen Question 2. He goes swimming when he ____ free time. A. have B. is having C. has D. will have Question 3. My sister is very keen on swimming, and he goes swimming three _____ a week. A. time B. a time C. times D. timings Question 4. My mom _____ me every weekend without fail. A. is calling B. will call C. calls D. will be calling Question 5. My dad often _____ up late on Saturday mornings.
  19. A. got B. will get C. is getting D. gets Question 6. How ______ do you go to the library after school? A. often B. much C. many D. usually Question 7. ________ any other languages apart from English? A. Are you speaking B. Will you speak C. Do you speak D. Shall you speak Question 8. Eric, _______ hockey competitively or just for fun? A. do you usually play B. are you usually playing C. will you usually play D. have you usually played Question 9. Unfortunately, Simon _____ a day off very often. A. get B. doesn’t get C. isn’t getting D. won’t get Question 10. Mai loves cooking a lot because she often _____ food for her family and feels great to se other people enjoy her food. A. prepare B. preparing C. to prepare D. prepares Question 11. Who ______ after the children when you are away? A. looks B. look C. does look D. will be look Question 12. Doing morning exercise every day is good ____ your health. A. on B. for C. to D. at Question 13. Tom enjoys taking part ____ New Stars Football Club. A. in B. of C. after D. before Question 14. She often receives beautiful dolls _____ her grandma. A. of B. in C. from D. on Question 15. I’m proud to say that my son is very good ___ playing the guitar. A. about B. in C. on D. at FUTURE SIMPLE (ÔN TẬP: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN) Question 1. My mother ________ to stay with us next weekend. A. come B. comes C. will come D. will come Question 2. I the future, Nick _______ mountains in other countries. A. climb B. will climb C. climbing D. climbs Question 3. Next week, Nancy’s parents _____ her a new bicycle. A. will give B. gives C. give D. will giving Question 4. I’m sure you _____ a chance to climb mountains next weekend. A. have B. will have C. having D. had Question 5. We ______ my mom’s birthday in a famous restaurant next month. A. will celebrate B. celebrate C. celebrating D. celebrates Question 6. Mum, I lost my shoes yesterday. Don’t worry. I _____ you the new ones tomorrow. A. will buy B. buy C. buys D. buying Question 7. “John is a better player than Martin, isn’t he?” – “Oh, yes. He _____ the match tomorrow, I expect.” A. is winning B. win C. wins D. will win
  20. Question 8. “Have you made plans for the summer?” – “Yes, we ______ to Spain.” A. go B. going C. went D. will go Question 9. Kates and I _____ right here until you get back. A. wait B. waits C. will wait D. waited Question 10. He goes swimming when he _____ free time. A. have B. is having C. has D. will have Question 11. I _____ her your letter when I see her tomorrow. A. gave B. will give C. give D. don’t give Question 12. I hope the weather _____ fine tonight. A. will be B. is C. are D. is going to be Question 13. We _____ go out when the rain stops. A. will go B. have gone C. will have gone D. go Question 14. A: I’d like a photo of Martin and me. B: I _____ one with your camera, then. A. will take B. have taken C. took D. take Question 15. When I ____ Mr.Pike tomorrow, I ____ him of that. A. see .... remind B. will see ... will remind C. will see ... remind D. see ... will remind VERBS OF LIKING + VING (ĐỘNG TỪ CHỈ SỰ YÊU THÍCH) I. Choose the best answer. Question 1. My sister likes _____ because she can play in the water and keep fit. A. collecting B. shopping C. dancing D. swimming Question 2. They like _____ photos because they take photos in anywhere they have come. A. taking B. took C. taken D. take Question 3. They really like _____ photos of sightseeing site. A. take B. taking C. will take D. takes Question 4. I hate _____ guitar because my fingers always get hurt. A. play B. plays C. playing D. will play Question 5. Hoa likes music. She often ____ to music in late evenings. A. listen B. listening C. listens D. to listen Question 6. I enjoy _____ badminton after school. A. doing B. playing C. seeing D. going Question 7. My sister usually goes to the library with me. She likes _____ comic books very much. A. read B. reading C. to read D. reads Question 8. My uncle likes ______ the vegetables we grow ourselves. A. to eat B. eat C. eats D. eating Question 9. All of them enjoy _____ to rock music. A. take B. taking C. make D. making
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0