intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, Kon Tum

  1. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM. KHỐI 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 1- LỚP 1 Năm học: 2023-2024 . 1) Phần đọc hiểu.(3 điểm) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1 1 1 3 2) Phần bài tập chính tả.( 3 điểm) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Quy tắc chính tả Số câu 2 1 3 (âm đầu và vần) Số điểm 1 1 2 Viết đúng các Số câu 1 1 tiếng. Số điểm 1 1
  2. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM. KHỐI 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT . A. Phần đọc (10 điểm). 1. Đọc tiếng (7 điểm) Đề 1: uôt; ăn; ông; ăp nhà ga, bé hà, con ong, bánh chưng Suốt cả mùa đông Nắng đi đâu suốt Trời đắp chăn bông Còn cây chịu rét. Đề 2 : anh; ươt; ươc; om nghỉ hè, chả cá, quả cam, dòng sông Bé vẽ chú cún con mắt tròn ươn ướt. Bé vẽ khóm tre xanh mướt giữa làng. Đề 3: eo, ep , iêm, âng đỗ đỏ, cá trê, rau ngót, sầu riêng Chủ nhật, mẹ lấy xe đạp chở em đi chợ. Mẹ mua cho em quả bóng và hộp sữa
  3. Đề 4: op, ưa, ung, ươp chợ cá, lá thư, xe đạp, mùa xuân Hôm qua, cô Thảo đến thăm nhà. Cô tặng Hà giỏ cam. Hà chọn quả to nhất mời bà. Bà khen và ôm Hà vào lòng. 2. Đọc hiểu (3 điểm). 2.1. Đọc đoạn văn sau: Bác đưa thư Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ, nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. 2.2. Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bác đua thư trao cho Minh cái gì? (M1) A. cái khăn B. bức thư C. cái bút D. cái áo Câu 2: Đoạn văn trên có mấy câu? (M1) A. 3 câu B. 4 câu C. 2 câu D. 5 câu Câu 3: Nối cho phù hợp (M2) Bức thư Vẽ tranh Quả cam Con voi Câu 4: Tìm và viết hai tiếng có vần ao trong bài đọc? (M3) ...................................................................... .......
  4. B. Phần viết: (10 điểm) I. Bài viết chính tả (7 điểm). GV viết lên bảng, HS nhìn chép trên giấy có kẻ ô li (Cỡ chữ nhỡ, bằng bút chì) Vần: on, at, ăng, uôi. Từ ngữ: lá me, xe đạp, quả cam, giàn mướp. Câu: Lớp em tham gia biểu diễn văn nghệ. II. Bài tập chính tả (3 điểm). Câu 1. Điền vào chỗ chấm: (M1). (g hay gh): .............ẹ đỏ, ..........ạo nếp Câu 2. Điền vào chỗ chấm: (M1). (an hay ang): hoa l............., khoai l.................... Câu 3: Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm (M2) Con………………….. Cái……………….. Câu 4: Khoanh vào tiếng viết đúng: (M3) áo len / leng xe / se đạp …………………………………………………………………………………………..
  5. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM Lớp: ....................... Họ và tên: ............................................................................................................................. ..... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT (Bài kiểm tra đọc - hiểu) - LỚP 1 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. Đọc đoạn văn sau: Bác đưa thư Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ, nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. II. Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng. ( Câu 1, câu 2). Câu 1: Bác đưa thư trao cho Minh cái gì? (M1) B. cái khăn B. bức thư C. cái bút D. cái áo Câu 2: Đoạn văn trên có mấy câu? (M1). A. 3 câu B. 4 câu C. 2 câu D. 5 câu Câu 3: Nối cho phù hợp (M2) bức thư vẽ tranh quả cam con voi Câu 4: Tìm và viết hai tiếng có vần ao trong bài đọc? (M3)
  6. TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM Lớp: ....................... Họ và tên: ............................................................................................................................. ..... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT (Bài kiểm tra viết - hiểu) - LỚP 1 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên: I. Chính tả: (7 điểm)
  7. II. Bài tập chính tả (3 điểm). Câu 1. Điền vào chỗ chấm: (M1). (g hay gh): .............ẹ đỏ, ..........ạo nếp Câu 2. Điền vào chỗ chấm: (M1). (an hay ang): hoa l............., khoai l.................... Câu 3: Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm (M2) Con………………….. Cái……………….. Câu 4: Khoanh vào tiếng viết đúng: (M3) áo len / leng xe / se đạp ....................................@........................................
  8. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn Tiếng Việt. I. Phần đọc: (10 điểm) 1. Đọc tiếng (7 điểm) Nội dung Điểm Hướng dẫn chấm Vần uôt; ăn; ông; ăp 2 HS đọc đúng mỗi vần cho 0,5 điểm. (Đọc trơn đúng, to, rõ ràng) Từ nhà ga, bé hà, con ong, bánh 2 HS đọc đúng mỗi từ ngữ cho chưng 0,5 điểm. (Đọc trơn đúng, to, rõ ràng) Câu Suốt cả mùa đông 3 HS đọc đúng câu (Đọc trơn Nắng đi đâu suốt đúng, to, rõ ràng) Trời đắp chăn bông Còn cây chịu rét. 2.Đọc hiểu ( 3 điểm). Câu Đáp án đúng Điểm Hướng dẫn chấm 1 B 0.5 Chọn đúng mỗi đáp án cho 2 A 0.5 0.5 3 Nối đúng mỗi cặp từ được 1 0,25 điểm bức thư vẽ tranh quả cam con voi 4 trao, vào 1 Viết đúng được 1 tiếng được 0,5 điểm. II. Phần viết(10 điểm). 1.Viết chính tả (7 điểm) Đáp án đúng Điểm Hướng dẫn chấm Vần on, at, ăng, uôi. 2 Viết đúng mỗi vần cho 0,5 điểm. Từ lá me, xe đạp, quả cam, giàn 2 Viết đúng mỗi từ ngữ cho mướp. 0,5 điểm. Câu Lớp em tham gia biểu diễn văn 2 Viết đúng cả câu cho 2 điểm. nghệ. Sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm. Trình bày đúng, đẹp được 1 điểm.
  9. 2. Bài tập chính tả (3 điểm) Câu Đáp án đúng Điểm Hướng dẫn chấm 1 Ghẹ đỏ, gạo nếp 0.5 Điền đúng mỗi chữ cho 0.25 điểm 2 Hoa lan, khoai lang 0.5 Điền đúng mỗi chữ cho 0.25 điểm 3 Con mèo, cái kéo 1 Viết đúng mỗi tiếng cho 0.5 điểm 4 len, xe 1 Khoang đúng mỗi tiếng cho 0,5 điểm. *Lưu ý: - Kiểm tra định kì môn Tiếng Việt được tiến hành với 2 bài kiểm tra: Đọc, Viết, bao gồm : + Bài kiểm tra đọc (10 điểm). + Bài kiểm tra viết (10 điểm). Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng điểm của 2 bài kiểm tra Đọc, Viết quy về thành điểm 10 (chia số điểm thực tế cho 2) và được làm tròn 0,5 thành 1. Ví dụ: điểm thực tế của 2 bài kiểm tra Đọc, Viết là 19, quy về thang điểm 10 là 9,5 (làm tròn số thành 10). - Kiểm tra đọc thành tiếng : + Mỗi HS bốc thăm 1 phiếu đọc do Gv chuẩn bị để đọc. Mỗi lượt gọi 4 Hs lên bốc thăm. + GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở cuối học kì. Ngô Mây, ngày 15 tháng 12 năm 2023 DUYỆT CỦA CM NHÀ TRƯỜNG KHỐI TRƯỞNG Hoàng Thị Liên Phạm Thị Mơ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2