intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng

Chia sẻ: Lãnh Mạc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

32
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi được biên soạn bởi Trường Tiểu học Kim Đồng nhằm khảo sát chất lượng học tập môn Sinh học lớp 12 để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để giúp học sinh nâng cao kiến thức và giúp giáo viên đánh giá, phân loại năng lực học sinh từ đó có những phương pháp giảng dạy phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng

  1. Trường TH Kim Đồng BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên:……………………… Năm học: 2019 – 2020 Lớp: Môn : Tiếng việt (đọc) – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên A. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc 1 đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi trong đoạn đọc một trong các bài tập đọc sau: Bài 1: Sáng kiến của Bé Hà . Sách TV Lớp 2 – Tập 1(trang 78) Bài 2: Cây xoài của ông em. Sách TV Lớp 2 – Tập 1(trang 89) Bài 3: Bông hoa niềm vui. Sách TV Lớp 2 – Tập 1 (trang 104) Bài 4: Câu chuyện bó đũa. Sách TV Lớp 2 – Tập 1(trang 112) Bài 5: Bé Hoa. Sách TV Lớp 2 – Tập 1 (trang 121) B. Đọc thầm: 1. Kiểm tra đọc, hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi và làm bài tập. Câu chuyện bó đũa 1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dể dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Theo Ngụ Ngôn Việt Nam
  2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5. Câu 1. Câu chuyện này có những nhân vật nào? A. Ông cụ và bốn người con B. Ông cụ, bà cụ và bốn người con C. Ông cụ và ba người con D. Ông cụ và hai người con Câu 2. Lúc nhỏ những người con sống như thế nào? A. Hay va chạm, mất đoàn kết B. Sống rất hoà thuận C. Mỗi người một nhà không quan tâm đến nhau D. Hay gây gỗ Câu 3: Người cha đã làm gì để thử thách các con? A.Ông đố các con bẻ gãy một chiếc đũa B. Ông đố các con bẻ gãy một đôi đũa C. Ông đố các con bẻ gãy một bó đũa D. Ông đưa các con một túi tiền. Câu 4:Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa? A.Vì ông muốn các con thấy rõ đoàn kết là sức mạnh B. Vì ông muốn thử trí thông minh của các con C. Vì ông muốn thử sức các con D. Vì ông không muốn mất túi tiền cho các con Câu 5: Người cha muốn khuyên bảo các con điều gì? A. Các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. B. Các con cùng hợp sức lại để bẻ gãy bó đũa. C. Các con sống không cần quan tâm đến nhau. Đèn nhà ai nhà nấy rạng. D. Các con cần biết quan tâm đến nhau hơn. Câu 6: Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? Viết câu trả lời của em: ……………………………………………………………………………………….......
  3. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. Câu 7: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? Viết câu trả lời của em: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 8 đến câu 9. Câu 8: Câu “ Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 9: Từ nào dưới đây nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em? A. Dũng cảm B. Phụng dưỡng C. Đùm bọc D.Chịu khó Câu 10: Đặt một câu theo mẫu Ai là gì? Để nói về học sinh. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
  4. PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học 2019 - 2020 Đề môn Tiếng Việt ( đọc thành tiếng ) -Lớp 2 1.Bài : Sáng kiến của Bé Hà (trang 78) TV Lớp 2 – Tập 1 -HS đọc đoạn 1 từ Ở lớp đến chăm lo sức khỏe cho các cụ. +Trả lời câu hỏi: Bố con Hà chọn ngày nào làm “ ngày ông bà”? -HS đọc đoạn 2 từ Ngày lập đông đến gần. đến Con sẽ cố gắng bố ạ. + Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? 2.Bài : Cây xoài của ông em (trang 89) TV Lớp 2 – Tập 1 -HS đọc đoạn từ Ông em đến bày lên bàn thờ ông. +Trả lời câu hỏi : Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? -HS đọc đoạn từ Xoài thanh ca đến quả lại to. +Trả lời câu hỏi: Qủa xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào? 3.Bài : Bông hoa niềm vui (trang 104) TV Lớp 2 – Tập - HS : Đọc đoạn 1. + Hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? - HS: Đọc đoạn 2. + Hỏi: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui - HS: Đọc từ “Chi nói...hiếu thảo”. + Hỏi: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo nói thế nào 4.Bài : Câu chuyện bó đũa (trang 112) TV Lớp 2 – Tập 1 -HS đọc đoạn từ Ngày xưa đến hay va chạm. + Trả lời câu hỏi: Lúc nhỏ an hem sống như thế nào? -HSđọc đoạn từ Thấy các con đến bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. + Trả lời câu hỏi: Thấy các con không yêu thương nhau, người cha như thế nào? 5.Bài : Bé Hoa (trang 121) TV Lớp 2 – Tập 1 -HS đọc đoạn từ Bây giờ đến đưa võng ru em ngủ. +Trả lời câu hỏi: Gia đình Hoa có những ai? -HS đọc đoạn từ Đêm nay đến hết. +Trong thư gửi cho bố, Hoa kể cho bố nghe chuyện gì?
  5. PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học 2019 - 2020 Đáp án môn Tiếng Việt ( đọc ) - Lớp 2 A. Đọc thành tiếng: 4 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng , từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm B. Đọc hiểu: 6 điểm Câu 1 2 3 4 5 8 9 Đáp án đúng A B C A A B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 6: (0,5 đ) -Cả bó đũa được so sánh với sự đoàn kết của bốn người con. Câu 7: (1đ) -Anh chị em trong gia đình phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. Câu 10: (1đ) -HS viết đúng câu đạt 1 đ.
  6. Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu cuối học kì I – Lớp 2 Mạch kiến thức, Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng số điểm Kiến thức Số câu 01 01 01 03 Số điểm 0,5 0,5 1 02 Đọc hiểu văn bản Số câu 02 02 02 01 07 Số điểm 1 1 1 1 04 Tổng Số câu 03 03 03 01 10 Số điểm 1,5 1,5 2,5 0,5 06 Khung ma trận câu hỏi đề kiểm tra tiếng Việt (đọc) cuối HKI – Lớp 2 Số Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 01 07 Đọc hiểu 1 Câu số 1,2 3,4 5 6 7 văn bản Số 4 1 1 0,5 0,5 1 điểm Số câu 01 01 01 03 Kiến thức Câu số 8 9 10 2 tiếng Việt Số 02 0,5 0,5 1 điểm Số câu 03 03 01 02 01 10 Tổng cộng Số 1,5 1,5 0,5 1,5 1 6 điểm
  7. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Đề kiểm tra định kì cuối học kì I – Năm học 2019 – 2020 Môn: Tiếng Việt( viết) – Lớp 2 Thời gian: 40 phút A. Chính tả( nghe-viết): 15 phút Bài: Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. B. Tập làm văn: 25 phút Em hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em theo gợi ý sau: Gợi ý: a) Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai? b) Nói về từng người trong gia đình em? c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
  8. PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TP TRÀ VINH TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học 2019 -2020 Đáp án môn Tiếng Việt ( viết ) - Lớp 2 A/ Chính tả: 4 diểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm - Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm B/ Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung : 3 điểm. + Học sinh viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình theo gợi ý của đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm + Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả: 1 điểm + Dùng đúng từ để đặt câu: 1 điểm + Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2