intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Đồng Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Đồng Hòa” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Đồng Hòa

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Thời gian làm bài: 55 phút không kể giao đề) Họ và tên: ………………………..…………...... Lớp: 2A...............Số phách: ….....……. Trường Tiểu học Đồng Hòa Giám thị: 1,……...…………...….2,..................................... Giám khảo: 1,…………………................2,......................................... Số phách: ……......... Điểm Lời nhận xét của giáo viên .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... A. KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc có độ dài từ 60- 70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. Đọc hiểu (2 điểm) Đọc thầm bài sau: MÙA XUÂN XINH ĐẸP ĐÃ VỀ Thế là mùa xuân mong ước đã đến! Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá, lại sắp buông tỏa ra những tàn hoa sang sáng, tim tím. Ngoài kia, rặng dâm bụt cũng sắp có nụ. Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là các bạn chim đi tránh rét cũng sắp về! Tô Hoài Khoanh vào chữ trước ý đúng hoặc trả lời các câu hỏi: Câu 1 (0,5đ) Trong vườn, mùi hoa gì sực nức? A. Hoa hồng, hoa xoan B. Hoa hồng, hoa huệ C. Hoa xoan, hoa dâm bụt Câu 2 (0,5đ) Nối từ ngữ ở cột trái với từ ngữ ở cột phải cho phù hợp. Cây hồng bì đã về! Mùa xuân xinh đẹp cũng sắp có nụ. Rặng dâm bụt đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Câu 3 (0,5đ) Viết 3 từ ngữ chỉ sự vật, 2 từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài văn. - Từ chỉ sự vật:......................................................................................................................... - Từ chỉ hoạt động:................................................................................................................... Câu 4 (0,5đ) Câu “ Các cành cây đều lấm tấm màu xanh.” thuộc kiểu câu nào? A. Câu nêu đặc điểm B. Câu giới thiệu C. Câu nêu hoạt động
  2. B. KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) I. Nghe - viết (2,5 điểm) Mùa xuân bên bờ sông Lương II. Bài tập chính tả (0,5 điểm) Điền s hay x? .....inh đẹp; ….a …ôi; màu .....ắc; ....ặc ....ỡ; xúc .....ắc; III. Viết đoạn văn (2 điểm) Em hãy viết 3- 4 câu kể về giờ ra chơi ở trường em.
  3. TIỂU HỌC ĐỒNG HÒA HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 I. KIỂM TRA ĐỌC (5 ĐIỂM) 1. Đọc to (3 điểm) Học sinh đọc các bài tập đọc Tuần 1 -> 15, TLCH - Đọc to, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu :0,5 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 0,5 điểm 2. Đọc thầm bài sau (2 điểm) Câu1 (1 đ) B Câu 2 (0,5đ) Nối từ ngữ ở cột trái với từ ngữ ở cột phải cho phù hợp. Cây hồng bì đã về! Mùa xuân xinh đẹp cũng sắp có nụ. Rặng dâm bụt đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Câu 3 (0,5 đ) - Từ ngữ chỉ sự vật: vườn,cây, chim, ... - Từ ngữ chỉ hoạt động: đến, cởi, về, ... Câu 4 (0,5 đ) A II. KIỂM TRA VIẾT (5 ĐIỂM) Mùa xuân bên bờ sông Lương Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. 1.Chính tả (3 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ: 0,75 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp :0,25 điểm - Bài tập chính tả (0,5 điểm) Điền s hay x? xinh đẹp; xa xôi; màu sắc; sặc sỡ; xúc xắc 2. Tập làm văn (2 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn từ 3 – 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. Viết câu đủ thành phần, diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng, chữ viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. (2 điểm) - Lưu ý: + Không đúng chủ đề không cho điểm. + Không đảm bảo số câu trừ điểm phù hợp. +Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 1,75 điểm; 1,5 điểm; 1,25 điểm; 1điểm… * Toàn bài viết xấu, gạch xóa trừ 0,5 điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1