Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương
lượt xem 2
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 Năm học 2022 - 2023 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kiến Số câu thức, và số kĩ điểm TN TL TN TL TN TL TN TL năng Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 01 02 01 01 03 - Nhận biết được Số các từ điểm chỉ sự vật, 0,25 0,5 0,25 0,25 0,75 hoạt động, đặc điểm. - Biết đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động. - Biết cách dùng dấu
- chấm, dấu phẩy, dấu chấm Đọc hiểu văn Số câu 02 01 01 03 01 bản: - Biết Số nêu điểm nhận xét 0,5 0,25 0,25 0,75 0,25 đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn,
- nội dung bài - Biết rút ra bài Số câu 03 01 02 02 04 04 Tổng Số 0,75 0,25 0,5 0,5 1,0 1,0 điểm Tỉ lệ % 37,5% 37,5% 25% 100% UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I- LỚP 2 Năm học 2022 – 2023 STT Chủ đề, Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 mạch số điểm Tổng kiến thức Kiến thức Số câu 01 02 01 04 1 Tiếng Việt Câu số 7 5, 6 8 Đọc hiểu Số câu 02 01 01 04 văn bản Câu số 1,2 3 4 2 Tổng số câu 03 03 02 08
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian làm bài: 75 phút) I. KIỂM TRA ĐỌC (5,0 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm) Đọc 1 trong những bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 16 và trả lời 1 câu hỏi trong nội dung bài đọc (GV kiểm tra trong các tiết ôn tập Tiếng Việt). 2. Đọc hiểu (2 điểm) * Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: Sự tích cây vú sữa Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến người mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng
- run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Theo Ngọc Châu * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong câu 1, 2, 3, 5,7 và hoàn thành yêu cầu câu 4, 6, 8. Câu 1. Khi bị mẹ mắng, cậu bé đã làm gì ? (0,25 điểm) A. Khoanh tay xin lỗi mẹ B. Im lặng không nói gì C. Vùng vằng bỏ nhà đi Câu 2. Khi quay trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? (0,25 điểm) A. Sang hàng xóm tìm mẹ B. Khản đặc giọng gọi mẹ, ôm một cây xanh trong vườn khóc C. Ngồi dưới gốc cây khóc giọng khản đặc đi Câu 3. Câu văn nào cho thấy cây có hành động giống như người mẹ của cậu bé? (0,25 điểm) A. Cây xanh bỗng run rẩy. B. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. C. Cây xòa cành ôm lấy cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. Câu 4. Đặt mình là cậu bé trong câu chuyện, em hãy viết 1 câu bày tỏ suy nghĩ và tình cảm mình với mẹ sau những sự việc đã diễn ra? (0,25 điểm) Câu 5. Câu “Trái cây trong vườn đỏ hồng thơm ngon.” có mấy từ chỉ sự vật, mấy từ chỉ đặc điểm: (0,25 điểm) A. Có 2 từ chỉ sự vật, 4 từ chỉ đặc điểm B. Có 1 từ chỉ sự vật, 4 từ chỉ đặc điểm C. Có 2 từ chỉ sự vật, 5 từ chỉ đặc điểm Câu 6. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thích hợp vào ô trống trong những câu sau? (0,25 điểm) Nam: Mẹ ơi, cây này là cây gì ạ Mẹ: Đây là cây vú sữa con ạ Nam: A con thích ăn quả vú sữa lắm mẹ ạ
- Câu 7. Câu “ Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy.” thuộc mẫu câu nào? (0,25 điểm) A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 8. (0,25 điểm) a) Đặt một câu nêu đặc điểm về đồ dùng học tập. b) Nêu từ chỉ đặc điểm trong câu vừa đặt. II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Nghe - viết (2,0 điểm) Bài viết : "Rồng rắn lên mây" (SGK TV2 - tập 1- trang ) (Đoạn: từ “Thầy thuốc tìm” đến “cứ thế tiếp tục”.) Bài tập (1,0 điểm): l hay n? .....ấp .....ánh quả .....a 2. Viết đoạn văn (2,0 điểm) Viết đoạn văn từ 4 - 5 câu trở lên kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn ở trường. ---------------------Đề có 02 trang - Hết----------------------- TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG Thứ ...........ngày ..... tháng…. năm 2022 Họ và tên: ……………………........... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2 MÔN: TIẾNG VIỆT (75 phút) Lớp: 2A... Năm học 2022 - 2023 Đọc Viết Đọc thành tiếng Đọc hiểu Nghe viết Viết đoạn Nhận xét, tư vấn: Điểm đọc: Điểm viết: ......................................................................... ......................................................................... Điểm Tiếng Việt: I. KIỂM TRA ĐỌC (5,0 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm) 2. Đọc hiểu (2,0 điểm)
- * Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: Sự tích cây vú sữa Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến người mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Theo Ngọc Châu * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong câu 1, 2, 3, 5,7 và hoàn thành yêu cầu câu 4, 6, 8. Câu 1. Khi bị mẹ mắng, cậu bé đã làm gì ? (0,25 điểm) A. Khoanh tay xin lỗi mẹ B. Im lặng không nói gì C. Vùng vằng bỏ nhà đi Câu 2. Khi quay trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? (0,25 điểm) A. Sang hàng xóm tìm mẹ B. Khản đặc giọng gọi mẹ, ôm một cây xanh trong vườn khóc C. Ngồi dưới gốc cây khóc giọng khản đặc đi Câu 3. Câu văn nào cho thấy cây có hành động giống như người mẹ của cậu bé? (0,25 điểm) A. Cây xanh bỗng run rẩy. B. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. C. Cây xòa cành ôm lấy cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. Câu 4. Đặt mình là cậu bé trong câu chuyện, em hãy viết 1 câu bày tỏ suy nghĩ và tình cảm mình với mẹ sau những sự việc đã diễn ra? (0,25 điểm)
- Câu 5. Câu “Trái cây trong vườn đỏ hồng thơm ngon.” có mấy từ chỉ sự vật, mấy từ chỉ đặc điểm: (0,25 điểm) A. Có 2 từ chỉ sự vật, 4 từ chỉ đặc điểm B. Có 1 từ chỉ sự vật, 4 từ chỉ đặc điểm C. Có 2 từ chỉ sự vật, 5 từ chỉ đặc điểm Câu 6. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thích hợp vào ô trống trong những câu sau? (0,25 điểm) Nam: Mẹ ơi, cây này là cây gì ạ Mẹ: Đây là cây vú sữa con ạ Nam: A con thích ăn quả vú sữa lắm mẹ ạ Câu 7. Câu “ Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy.” thuộc mẫu câu nào? (0,25 điểm) A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 8. (0,25 điểm) a) Đặt một câu nêu đặc điểm về đồ dùng học tập.
- b) Nêu từ chỉ đặc điểm trong câu vừa đặt. II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Nghe - viết (2,0 điểm) Bài tập (1,0 điểm): l hay n? .....ấp .....ánh quả .....a 2. Viết đoạn văn (2,0 điểm) Viết đoạn văn từ 4 - 5 câu trở lên kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn ở trường.
- ------------------Bài có 03 trang – Hết------------------ UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm) * Yêu cầu: Đọc thành tiếng rõ ràng, rành mạch, tốc độ 60 - 70 tiếng/ phút đạt 3 điểm; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc đạt 1 điểm. Dựa vào kết quả đọc GV trừ điểm theo mức độ. * Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; đúng tiếng, từ; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1,0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1,0 điểm - Trả lời đúng 1,2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1,0 điểm * Nội dung, hình thức kiểm tra: HS bắt thăm nội dung bài đọc, chuẩn bị 1- 2 phút rồi đọc bài, trả lời câu hỏi (theo yêu cầu GV). 2. Đọc hiểu (2,0 điểm) Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 5 Câu 7 (0,25 đ) (0,25 đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ)
- Đáp án C B C A B Câu 4. (0,25 điểm) - Học sinh đặt câu thể hiện sự ân hận, sự biết lỗi của mình và tình cảm yêu thương, nhớ nhung mẹ; câu diễn đạt ý trọn vẹn; đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Câu không đảm bảo các tiêu chí trên không cho điểm. VD: - Mẹ ơi, con biết lỗi rồi, con xin lỗi mẹ, con yêu mẹ nhiều lắm. - Mẹ ơi, con xin lỗi mẹ, con rất ân hận về hành động của mình, con yêu mẹ rất nhiều.. Câu 6. (0,25 điểm). Điền sai 1 dấu trừ 0,1 điểm; điền sai 2 dấu trừ 0,15 điểm. Nam: - Mẹ ơi, cây này là cây gì ạ ? Mẹ: - Đây là cây vú sữa con ạ . Nam: - A! Con thích ăn quả vú sữa lắm mẹ ạ! Câu 8. (0,25 điểm) - Học sinh đặt câu đúng yêu cầu; câu diễn đạt ý trọn vẹn; đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm (0,15 điểm). - Chỉ đúng từ chỉ đặc điểm trong câu (0,05 điểm) II. KIỂM TRA VIẾT: 40 phút 1. Nghe - viết (2,0 điểm): 15 phút - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 4 điểm. - Sai mỗi lỗi trừ 0,1 điểm, sai 2 lỗi trừ 0.25 (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định). Những chữ sai giống nhau chỉ trừ điểm một lần. - Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ trừ 0,5 điểm điểm toàn bài. Bài tập (1,0 điểm) lấp lánh quả na 2. Viết đoạn văn (2,0 điểm): 25 phút - Nội dung: Viết đúng trọng tâm theo yêu cầu đề bài, kể một giờ ra chơi ở trường em. - Hình thức: Sử dụng từ ngữ phù hợp, diển đạt mạch lạc, biết sử dụng một vài hình ảnh, đơn giản, viết đúng chính tả. Biết sử dụng dấu câu hợp lí. Bài làm sạch sẽ, rõ ràng. - Đánh giá:
- + 2- 1,75 điểm: Đoạn văn thực hiện đúng yêu cầu về nội dung và hình thức. (Không quá 1-2 lỗi) + 1,5 - 1,25 điểm: Đoạn văn thể hiện được nội dung theo yêu cầu nhưng đôi chỗ dùng từ chưa phù hợp, mắc lỗi chính tả, trình bày. (Không quá 3 - 4 lỗi) + 1 điểm: Đoạn văn thể hiện được nội dung nhưng diễn đạt còn lủng củng, rời rạc. (Không quá 5 - 6 lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả …) * Lưu ý: Toàn bài dập xóa nhiều, bẩn trừ 0,25 điểm đến 1,0 điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn