intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng Bàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng Bàng" để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng Bàng

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 Năm học: 2023- 2024 Mạch kiến thức, Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng câu, số kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân Số câu 04 01 01 04 02 vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu các từ ngữ trong bài, ý chính của đoạn, nội dung bài. Số 1 - Biết rút ra bài học, thông tin đơn 2 1 2 2 giản từ bài đọc. điểm - Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Kiến thức Tiếng Việt - Nắm được các từ ngữ thuộc các Số câu 02 01 01 02 02 chủ điểm: Em lớn lên từng ngày, Đi học vui sao, Niềm vui tuổi thơ, Mái ấm gia đình - Nhận biết từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động và từ chỉ đặc điểm. - Nhận biết câu: + câu giới thiệu + câu để hỏi Số 1 1 1 3 + câu nêu hoạt động điểm + câu nêu đặc điểm + câu nêu cảm xúc - Biết dùng dấu câu: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong câu văn. Số câu 06 02 01 06 03 Tổng Số 3,0 2,0 1,0 6,0 điểm
  2. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 2 Năm học: 2023 - 2024 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 04 01 01 06 văn bản Câu số 1,2,3,4 5 6 2 Kiến thức Số câu 02 01 03 Tiếng Việt Câu số 7,8 9 Tổng số câu 06 02 01 9
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Ngày kiểm tra: ………………………… BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Thời gian: 70 phút không kể thời gian giao đề) Đọc Viết GV coi KT GV chấm bài Thành Đọc hiểu Chính tả TLV (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) tiếng Điểm đọc: Điểm viết: Nhận xét: ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ Điểm chung: A. ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm) Học sinh bắt thăm và đọc 1 đoạn (60-70 chữ) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 1 đến tuần 18 (sách Tiếng Việt 2, tập 1). Trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Đọc hiểu: (6 điểm) *Đọc thầm đoạn văn sau: CHÚ TRỐNG CHOAI - Kéc! Kè! Ke! e...e! Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? Chính là tiếng hát của Trống Choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân kia kìa. Bây giờ đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như hồi còn nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. Đôi cánh chưa được cứng cáp, nhưng cũng đủ sức giúp chú phóc một cái nhảy tót lên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta phóc lên đứng ở cành chanh, dù mới chỉ ở cành thấp thôi, lũ Gà Chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau: “Tuyệt! Tuyệt! Tuyệt!”, tỏ vẻ thán phục lắm. Rõ ràng Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây. Chú chẳng còn phải quẩn quanh chân mẹ nữa rồi. Chú lớn nhanh như thổi. Mỗi ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát hơn. (Hải Hồ)
  4. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. (0.5đ) Tác giả tả những bộ phận nào của chú gà Trống Choai? A. Mào, cánh B. Đôi chân, đuôi C. Đuôi, cánh D. Đuôi, mào Câu 2. (0.5đ)Tác giả tả hình dáng Trống Choai bây giờ khác hồi còn nhỏ ở những điểm nào? A. Đuôi đã có dáng cong cong. Cái mào của Trống Choai to hơn trước. B. Đuôi Trống Choai đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như trước. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. C. Đôi cánh đã có duyên. Cái mỏ của Trống Choai cứng hơn trước. D. Đuôi đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như trước nữa. Câu 3. (0.5đ) Những câu văn nào cho biết chú Trống Choai lớn rất nhanh? A. Chú chẳng còn phải quẩn quanh chân mẹ nữa rồi. B. Chú lớn nhanh như thổi. C. Mỗi ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát hơn. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 4. (0.5đ) Những từ ngữ: phóc một cái, nhảy tót lên, phóc lên nói lên điều gì về Trống Choai? A. Trống Choai có thân hình to lớn. B. Trống Choai khoẻ mạnh và nhanh nhẹn. C. Trống Choai đã hết tuổi bé bỏng ngây thơ. D. Trống Choai xinh đẹp. Câu 5. (1 đ) Vì sao lũ Gà Chiếp em út lại thán phục Trống Choai? Câu 6. (1 đ) Hãy viết 1 câu văn để nói về chú gà Trống Choai Câu 7. (0.5đ) Câu nào dưới đây thuộc câu nêu đặc điểm?
  5. A. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. B. Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? C. Mỗi lần chú ta phóc lên đứng ở cành chanh. D. Chính là tiếng hát của Trống Choai đấy. Câu 8. (0.5đ) Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: Mỗi lần chú ta phóc lên đứng ở cành chanh, lũ Gà Chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau: “Tuyệt! Tuyệt! Tuyệt!”. Câu 9.(1đ) Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống Sợ bẩn Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội cô hỏi Tí: - Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt? Tí đáp: - Thưa cô vì cây cối sợ bẩn Nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ B. VIẾT (10 điểm) 1. Nghe viết: (4 điểm) 2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) Viết 4-5 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.
  6. UBND QUẬN HỒNG BÀNG
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học: 2023-2024 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc to (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm (Tùy vào bài đọc của học sinh, giáo viên cho điểm 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0.) 2. Đọc hiểu (2 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 Đáp án C B D B A A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 (1 điểm): Lũ Gà Chiếp em út lại thán phục Trống Choai vì Trống Choai khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và nhảy lên cao rất nhanh. (Chấm theo ý hiểu của học sinh.) Câu 6 (1 điểm) (Chấm theo ý hiểu của học sinh.) Câu 9. Chọn dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống (1đ) Sợ bẩn Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội, cô hỏi Tí: - Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt? Tí đáp: - Thưa cô, vì cây cối sợ bẩn. Nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ. B. VIẾT (10 điểm) II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Nghe viết (4 điểm) * Lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, viết hoa không đúng quy định), hai lỗi trừ 0,25 điểm. * Viết không đúng kĩ thuật (sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ) hoặc trình bày xấu, bẩn … trừ 0,5 điểm toàn bài.
  8. 2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) 1 điểm: Viết đúng yêu cầu bài: 4-5 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. 1 điểm: - Nội dung (3 điểm): Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường chơi ở đâu? Em và các bạn thường chơi trò chơi gì? Em thích hoạt động nào nhất? Em cảm thấy thế nào sao mỗi giờ ra chơi? - Kĩ năng (3 điểm): + Thể hiện kỹ năng ghi nhớ (kể lại sự việc theo trình tự) + Có kỹ năng sử dụng từ, câu, hình ảnh làm cho câu văn rõ ý, lưu loát, có hình ảnh. Các câu có sự liên kết thể hiện nội dung đoạn văn sinh động - Cảm xúc (0,5 điểm): Nêu được cảm nhận của bản thân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0