Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức
lượt xem 1
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG TH NGHĨA THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên: ……………………… NĂM HỌC 2023 – 2024 Lớp: 2… Môn: Tiếng việt – Lớp 2 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. 1/ Đọc thầm bài đọc: Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam 2/ Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. (0,5 điểm): Cò là một học sinh như thế nào? A. Yêu trường, yêu lớp B. Chăm làm C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ Câu 2. (0,5 điểm): Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp B. Không chịu học hành C. Hay đi chơi Câu 3. (0,5 điểm): Cò chăm học như thế nào?
- A. Lúc nào cũng đi chơi B. Lúc nào cũng đi bắt ốc C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học Câu 4. (0,5 điểm): Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? A. Vì sợ chúng bạn chê cười B. Vì không muốn học C. Vì bận học Câu 5. (0,5 điểm): Câu “Cò học giỏi nhất lớp.” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây? A. Ai (cái gì, con gì) là gì? B. Ai (cái gì, con gì) làm gì? C. Ai (cái gì, con gì) thế nào? Câu 6. (0,5 điểm): Viết 3 từ chỉ hoạt động: Hái hoa, …………………………………………….. Câu 7. (1,0 điểm): Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 8. (1,0 điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu: Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. .......................................................................................................................................... Câu 9. (1,0 điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: Chị giảng giải cho em: - Sông ....hồ rất cần cho cuộc sống con người.... Em có biết nếu không có sông.... hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không........ Em nhanh nhảu trả lời: Em biết rồi ........Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị....
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG TH NGHĨA THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 (Chính tả &Tập làm văn) 1/ Chính tả: Nghe – Viết: Tớ nhớ cậu Kiến là bạn thân của sóc. Hằng ngày, hai bạn rủ nhau đi học. Một ngày nọ, nhà kiến chuyển sang cánh rừng khác. Sóc và kiến rất buồn. Hai bạn tìm cách gửi thư cho nhau để bày tỏ nỗi nhớ. 2/ Tập làm văn: Em hãy viết đoạn văn từ 3 - 4 câu tả về một đồ dùng học tập của em theo gợi ý sau: * Nêu tên đồ dùng học tập. * Nói về một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập. - Hình dáng - Kích thước - Màu sắc - Chất liệu …………. * Tình cảm của em với đồ dùng học tập đó.
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC TRƯỜNG TH NGHĨA THÀNH HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 2 CUỐI HỌC KỲ I (2023-2024) A/ ĐỌC (10 ĐIỂM) 1/ ĐỌC TIẾNG: (4 điểm): Giáo viên tự chọn các bài HKI để HS đọc. Gợi ý đánh giá theo các yêu cầu: + Giọng đọc (vừa đủ nghe), rõ ràng; tốc độ đọc khoảng 40-50 tiếng/1 phút: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng 1câu hỏi theo nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2/ ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Bài: Cò và Vạc * Mỗi câu đúng đạt 0,5 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C B C A C Câu 6.(0,5 đ): Từ chỉ hoạt động: hái hoa, tưới cây, nhặt rau, viết bài… Câu 7.(1 đ): Câu chuyện muốn khuyên các em phải ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. Câu 8.(1 đ): Cò làm gì ? Câu 9.(1 đ): Chị giảng giải cho em: - Sông, hồ rất cần cho cuộc sống con người. Em có biết nếu không có sông, hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không? Em nhanh nhảu trả lời: Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị? B/ VIẾT (10 ĐIỂM) 1/ Chính tả : (4 điểm ) - Tốc độ viết đạt yêu cầu; viết đúng chính tả: 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (thiếu chữ hoặc sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh) trừ 0,25 điểm/lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau thì trừ một lần điểm. Không trừ quá 2 điểm/ tiêu chí này. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2/ Tập làm văn : (6 điểm )
- * Về nội dung: 3 điểm - Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm - Viết đoạn văn chưa đủ ý, còn sơ sài, tùy theo mức độ đạt được của học sinh: 1,5 – 2,5 điểm. - Viết đoạn văn lạc đề hoặc quá kém: 1 điểm * Về kĩ năng: 3 điểm - Viết được đoạn văn đúng cỡ chữ, viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp: 1 điểm - Viết được đoạn văn dùng từ ngữ chính xác; câu văn rõ ý, đúng ngữ pháp, có sự liên kết giữa các câu: 1 điểm - Bài viết có tính sáng tạo: 1 điểm *Tùy mức độ bài viết, trình độ năng lực của HS của mỗi trường để có thể cho điểm lẻ đến 0,5 điểm ở mỗi thang điểm. *Các bài viết giống nhau, sao chép văn mẫu, tùy vào mức độ giáo viên trừ điểm. * CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 1. Điểm bài kiểm tra đọc (đọc thành tiếng và đọc hiểu), bài kiểm tra viết (chính tả và viết văn); cho điểm theo thang điểm 10, không làm tròn ở từng bài kiểm tra. 2. Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của điểm bài kiểm tra Đọc và bài kiểm tra Viết, làm tròn theo quy tắc chung (làm tròn đến 0,5) không cho điểm thập phân./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn