Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Buôn Hồ
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Buôn Hồ” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi, Buôn Hồ
- PHÒNG GDĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I KHỐI 3 - NĂM HỌC 2021 - 2022 Mức Mức Mức Mức 4 1 2 3 (Vận Số (Nhậ (Thôn Tổng CHỦ (Vận dụng câu, n g ĐỀ dụng) nâng số biết) hiểu) cao) điểm STT TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 1 2 1 6 câu ĐỌC 1 HIỂU VĂN Câu 3, 4 6 BẢN số 1, 2 5 Số 1 1 1 0,5 3,5 điểm Số 1 1 1 3 câu KIẾN 2 THỨ Câu 7 9 C VỀ số 8 TỪ VÀ CÂU Số điểm 0,5 1 1 2,5 Số TỔNG SỐ CÂU 3 2 1 1 1 1 9 câu Số TỔNG SỐ ĐIỂM 1,5 1 1 0,5 1 1 6 điểm
- An Lạc, ngày 12 tháng 01 năm 2022 Duyệt của BGH Người lập Trần Thị Nhung PHÒNG GD- ĐT TX BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- KHỐI 3 TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Tiếng việt ( kiểm tra đọc) Thời gian: 70 phút I/ KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1.Đọc thành tiếng (4 điểm) 35 phút GV gọi học sinh lên đọc một đoạn khoảng 60 tiếng / phút trong các bài tập đọc sách Tiếng Việt 3, tập 1 (HS đọc theo yêu cầu của GV) từ tuần 10 đến tuần 17và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc, do giáo viên chọn. 2.Đọc hiểu và kiến thức Tiếng việt (6 điểm): 35 phút Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: BIỂN ĐẸP Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng như một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế . Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo Vũ Tú Nam Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? A. Buổi sớm. B. Buổi trưa. C. Buổi chiều. D. Cả sớm, trưa, chiều. Câu 2: (0,5 điểm)Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? A. Những cánh buồm. B. Mây trời và ánh sáng. C. Mây trời. D. Mây trời và cánh buồm. Câu 3: (0,5 điểm)Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu được tác giả so sánh với hình ảnh nào? A. Những chiếc đèn sân khấu. B. Các nàng tiên biển. C. Đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. D. Như mâm bánh đúc. Câu 4: (0,5 điểm)Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?
- A. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. B. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. C. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. D. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên . Câu 5: (0,5điểm) Trong câu: “Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.”Từ nào chỉ đặc điểm? A. Đỏ đục. B. Mâm bánh đúc. C. Những hạt lạc. D. Con thuyền. Câu 6: (1 điểm) Em cần làm gì để bảo vệ môi trường biển ngày càng sạch đẹp hơn? Câu 7: (0,5 điểm) Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? D. Khi nào? Câu 8: (1 điểm) Em hãy điền dấu ( . , ) thích hợp vào trong câu văn sau: Tôi đứng tựa người trên lan can lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay Sao ở đâu mà nhiều đến thế! Câu 9: (1 điểm) Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” II. KIỂM TRA VIẾT: A. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) – 15 phút : Bài " Đêm trăng trên Hồ Tây" (TV3 - Tập 1 / Tr.105) B. Tập làm văn (6 điểm) – 20 phút. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về quê hương hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau: a) Quê em ở đâu? b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương ? c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? d) Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? An Lạc, ngày 12 tháng 01 năm 2022 Duyệt của BGH: Người ra đề Trần Thị Nhung
- PHÒNG GD- ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI CÁCH ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN :TIẾNG VIỆT- KHỐI 3 I. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt ( 10 điểm) 1.Đọc thành tiếng (4 điểm) 35 phút GV gọi học sinh lên đọc một đoạn khoảng 60 tiếng / phút trong các bài tập đọc sách Tiếng Việt 3, tập 1 (HS đọc theo yêu cầu của GV) từ tuần 10 đến tuần 17và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc, do giáo viên chọn. - Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. - Đọc rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ ( sai từ không quá 5 tiếng): 1điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu: ( 6 điểm) Câu 1: ( 0, 5 điểm) D. Cả sớm, trưa, chiều. Câu 2: (0, 5 điểm) B. Mây trời và ánh sáng. Câu 3: ( 0,5 điểm) C. Đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Câu 4: (0,5 điểm)) C. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Câu 5: (0,5 điểm) A. Đỏ đục. Câu 6: ( 1 điểm). Chẳng hạn: Không được xả rác bừa bãi, tuyên truyền vận động mọi người bảo vệ môi trường biển, làm vệ sinh xung quanh bờ biển… Câu 7: .(0,5 điểm) B. Ai thế nào? Câu 8: (1 điểm) Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy Tôi đứng tựa người trên lan can, lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay. Sao ở đâu mà nhiều đến thế!
- Câu 9: (1 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Em là học sinh lớp 3. II. Kiểm tra kỹ năng chính tả và tập làm văn ( 10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm ) Nghe - viết đoạn văn khoảng 60 chữ/ 15 phút Bài:" Đêm trăng trên Hồ Tây" (TV3 - Tập 1 / Tr.105) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, đúng kiểu, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả( sai không quá 5 lỗi) : 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 2/ Tập làm văn: (6 điểm ) Viết được : (từ 5- 7 câu) kể những điều em biết về quê hương hoặc nơi em ở. Nội dung ý: 3 điểm ( viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu của đề bài) Kĩ năng: 3 điểm . - Viết đúng chính tả: 1 điểm - Dùng từ đặt câu: 1 điểm - Sáng tạo: 1 điểm An Lạc, ngày 12 tháng 01 năm 2022 Duyệt của BGH Người ra đề Trần Thị Nhung
- Trường TH Nguyễn Trãi BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 3A…..NĂM HỌC 2021 - 2022 Họ và tên:…………………………………..Môn: Tiếng việt ( Kiểm tra đọc) Thời gian: 35 phút Điểm Lời nhận xét của cô giáo ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………. Đọc hiểu :Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: BIỂN ĐẸP Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng như một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế . Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo Vũ Tú Nam Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1:Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? A. Buổi sớm. B. Buổi trưa. C. Buổi chiều.D. Cả sớm, trưa, chiều. Câu 2: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? A. Những cánh buồm. B. Mây trời và ánh sáng. C. Mây trời. D. Mây trời và cánh buồm.
- Câu 3: Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu được tác giả so sánh với hình ảnh nào? A. Những chiếc đèn sân khấu. B. Các nàng tiên biển. C. Đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.D. Như mâm bánh đúc. Câu 4:Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh? A. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. B. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. C. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. D. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Câu 5: Trong câu: “Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.”Từ nào chỉ đặc điểm? A. Đỏ đục. B. Mâm bánh đúc. C. Những hạt lạc. D. Con thuyền. Câu 6:Em cần làm gì để bảo vệ môi trường biển ngày càng sạch đẹp hơn? ………………………………………………………………………………………… … ………………………………………………………………………………………… … ………………………………………………………………………………………… … ………………………………………………………………………………………… … ………………………………………………………………………………………… … ………………………………………………………………………………………… … Câu 7:Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?
- A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? D. Khi nào? Câu 8: Em hãy điền dấu ( . , ) thích hợp vào trong câu văn sau: Tôi đứng tựa người trên lan can lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay Sao ở đâu mà nhiều đến thế! Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” ........................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................... TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 3A……NĂM HỌC 2021 – 2022 Họ và tên:………………………............. Môn: Tiếng việt ( Kiểm tra viết) Thời gian: 35 phút Điểm Lời nhận xét của cô giáo ………………………………………………………………………………………….... ...……………………………………………………………………………………...... …………………… .......................................................................................................................................... 1. Chính tả : (Nghe - viết) Bài viết: …………………………………………………………..
- 2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về quê hương hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau: a) Quê em ở đâu? b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? d) Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn