intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trung Châu B

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi được biên soạn bởi trường Tiểu học Trung Châu B nhằm khảo sát chất lượng học tập môn Tiếng Việt lớp 3 để chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1 sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để giúp học sinh nâng cao kiến thức và giúp giáo viên đánh giá, phân loại năng lực học sinh từ đó có những phương pháp giảng dạy phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Trung Châu B

  1. Trường Tiểu học Trung Châu B BÀI   KIỂM   TRA   CUỐI   HỌC  Lớp: 3…. KÌ I Họ và tên:…………………………… NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu   hỏi một trong các bài tập đọc sau: 1. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94) 2. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103) 3. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112) 4. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121) 5. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi   câu hỏi sau. Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử  một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và   những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ  cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số  nữa là đã gặp biển cả  mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi  cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong  một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc   thau đồng đỏ   ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.  Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ  biển Cửa Tùng giống như  một chiếc lược đồi mồi cài  vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo Thụy Chương Câu 1. (0,5 điểm) Cửa Tùng ở đâu? (M1) A. Ở đôi bờ thôn xóm mướt xanh. B. Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. C. Ở sau những rặng phi lao. D. Ở cầu Hiền Lương
  2. Câu 2. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? (M1) A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ. C. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông. D. Những rặng cây xanh. Câu 3. (0,5 điểm) Trong một ngày nước biển Cửa Tùng có ba màu nào?  (M2) A. Xanh lục, hồng nhạt, xanh lơ. B. Xanh lục, xanh lơ, xanh biếc. C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh thắm. D. Xanh lục, xanh nhạt, xanh da trời. Câu 4. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” (M2) A. Là bãi biển dài nhất. B. Là bãi biển đẹp nhất. C. Là bãi tắm đông người nhất. D. Là bãi biển với nhiều thuyền. Câu 5. (0,5 điểm) Trong các từ  dưới đây, từ  nào là từ  chỉ  hoạt động ?  (M1) A. Thuyền B. Thổi C. Đỏ D. Cát Câu 6. (0,5 điểm) Bộ  phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu  nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? (M2) A. Cửa Tùng. B. Có ba sắc màu nước biển C. Nước biển. D. Chiều tà. Câu 7. (1 điểm) Khi chiều tà, biển Cửa Tùng có màu sắc gì? (M3) ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. Câu 8: (1 điểm) Đặt một câu theo mẫu “Ai thế nào”? (M3) ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. Câu 9. (1 điểm) Bài văn nói lên điều gì? (M4)
  3. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: Nghe – viết (4 điểm) Bài viết: “Rừng cây trong nắng” Nghe đọc viết đề bài và đoạn chính tả "Trong ánh nắng... trời cao xanh thẳm" (Sách Tiếng việt 3 trang 148) II. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Em viết một đoạn văn từ 5 đến 10 câu kể về những điều ở nông thôn  của em. Theo gợi ý sau: ­ Em kể về việc gì, ở đâu? ­ Nêu cụ thể về cảnh vật, con người ở nông thôn có gì đáng yêu? ­ Em thích nhất điều gì? …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………  
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 4 điểm (Đọc sai 1 ­ 2 tiếng: 3,5 điểm; Sai 3 – 4   tiếng: 2 điểm; Sai 7 – 9 tiếng: 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (Có thể mắc lỗi về  ngắt nghỉ  hơi  ở  1 hoặc 2 chỗ): 4 điểm. (Không ngắt nghỉ  hơi đúng  ở  3 – 4   dấu câu: 3,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 7 câu trở lên: 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 60 tiếng/ phút. II. Đọc hiểu (6 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Cửa Tùng ở đâu? B. Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. Câu 2. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. Câu 3. (0,5 điểm) Trong một ngày nước biển Cửa Tùng có ba màu nào? A. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. Câu 4. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” B. Là bãi biển đẹp nhất. Câu 5. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ? M1 B. Thổi Câu 6. (0,5 điểm) Bộ  phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước   biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? M2 A. Cửa Tùng. Câu 7. (1 điểm) Khi chiều tà, biển Cửa Tùng có màu sắc gì ? M3 Khi chiều tà, biển Cửa Tùng đổi sang màu xanh lục. Câu 8: (1 điểm) Đặt đúng một câu theo mẫu “Ai thế nào” ? Câu 9. (1 điểm) Bài văn nói lên điều gì ? M4 (1,0 điểm) Bài văn tả  vẻ  đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc Miền Trung   nước ta. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe ­ viết (4 điểm) +   Bài   viết   không   mắc   lỗi   chính   tả,   chữ   viết   rõ   ràng,   đúng   độ   cao,   đúng   khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn. (2 điểm) + Sai ­ lẫn 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng  quy định trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn. (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu: Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử  dụng từ  ngữ  chính xác;  Viết câu đúng ngữ pháp và theo trình tự đúng: 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0