Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
lượt xem 3
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
- Họ và tên : ………………………….……………....Lớp .…… Trường TH Tứ Minh Giáo viên ra đề:Nguyễn Thị Minh Hiền BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn : Tiếng Việt Lớp 3 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau: 1. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94) 2. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103) 3. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109) 4. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112) 2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. (Theo Vũ Tú Nam ) Dựa vào bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc hoàn thành các yêu cầu của câu hỏi: Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ? A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu D. Mùa đông. Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì ? A. Ngọn lửa hồng. B. Ngọn nến trong xanh. C. Tháp đèn. D. Cái ô đỏ Câu 3: Các loài chim làm gì trên cậy gạo ?
- A. Làm tổ. B. Bắt sâu. C. Ăn quả. D. Trò chuyện ríu rít. Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ? A. Đỏ chon chót B. Đỏ tươi. C. Đỏ mọng. D. Đỏ rực rỡ. Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào ? A. Trở lại tuổi xuân. B. Trở nên trơ trọi. C. Trở nên xanh tươi. D. Trở nên hiền lành. Câu 6: Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào? A. Là gì? B. Làm gì? C. Thế nào? D. Khi nào? Câu 8: Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) Nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. II. Tập làm văn (6 điểm)
- Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) kể về buổi đầu đi học ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM: Phần I: 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: Câu 1: A. Mùa xuân.(0,5 điểm) Câu 2: C. Tháp đèn.(0,5 điểm) Câu 3: D. Trò chuyện ríu rít. (0,5 điểm) Câu 4: C. Đỏ mọng.(0,5 điểm) Câu 5: D. Trở nên hiền lành. (0,5 điểm) Câu 6: (1 điểm) Nêu được hình ảnh mình thích: 0, 5 điểm; Giải thích được lý do: 0, 5 điểm. Câu 7: C. Ai thế nào? (1 điểm) Câu 8: B. Làm gì? (0,5 điểm) Câu 9: (1 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Ví dụ: Cậy gạo là loại cây cho bóng mát Phần II: (10đ) 1. Chính tả: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kỹ năng (3 điểm): + Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. + Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà trừ điểm.
- MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Phần đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt) 1. Nội dung : Số câu, Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng số điểm 1 2 3 Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiêt có ý nghĩa trong bài đọc. Nêu đúng ý nghĩa của chi Số câu 2 2 1 06 tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. Số điểm 1 1 1 04 - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Kiến thức Tiếng Việt: - Biết xác định thành phần trong mẫu câu. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? Số câu 1 1 03 Số điểm 0,5 0,5 02 Số câu 2 3 2 9 Tổng Số điểm 1 1,5 1,5 6 2. Câu hỏi : Số TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng
- Đọc Số câu 1 1 1 1 4 1 hiểu văn Câu số 1,2,3,4,5, bản 2,3 4,5 1 8 8 Kiến Số câu 1 1 1 3 thức Câu số 7 6 9 6,7,9 Tiếng 2 Việt về luyện từ và câu. Tổng số câu 3 3 2 1 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn