intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Khao Mang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Khao Mang” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Khao Mang

  1. MA TRẬN ĐỀ Mạch  Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kiến  số  thức, điểm TN TL TN TL TN TL TN TL kĩ  năng 1. Đọc hiểu văn bản: Số câu 02 01 01 01 03 02 - Xác định được những Câu số 1,2 4 3 5 1,2,3 4,5 hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng cách rút ra thông tin từ bài đọc. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc. - Biết liên hệ những Số điểm 1 0,5 0,5 1 1,5 1,5 điều đọc được với bản thân và thực tế. Nhận biết được từ ngữ hình ảnh trong bài. - Cảm nhận được tình cảm của nhân vật trong bài 2. Kiến thức Tiếng Số câu 01 02 01 01 04 1 Việt: Câu số 6 7,8 9 10 6,7,8,9 10 - Sắp xếp được các từ vào hai nhóm từ ngữ chỉ hoạt động và đặc điểm. - Nhận biết câu khiến. - - Tìm được cặp từ trái nghĩa. Số điểm 0,5 1,0 0,5 1 2 1 - Biết điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào câu thích hợp. - Đặt được câu nêu dặc điểm Số câu 03 03 01 01 02 07 03 Tổng Số 1,5 1,5 0.5 0,5 2 3,5 2,5 điểm
  2. PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI TRƯỜNG PTDTBT TH KHAO MANG ĐỀ KIỂM TRA KÌ I LỚP 3 - NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 4 điểm) - Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình. Được thực hiện ở các tiết ôn tập và đánh giá cuối học kì I từ tiết 1 đến tiết 5. - Cách thức: Kiểm tra từng học sinh. - GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn) đọc từ tuần 10 đến tuần 17 SGK TV3 tập 1. II. ĐỌC HIỂU: ( 6 điểm) 1. Đọc thầm: Sự tích hoa tỉ muội Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì: - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội. (Theo Trần Mạnh Hùng) 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm? A. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em B. Vòng tay ôm em ngủ C. Tất cả các ý trên. Câu 2: (0,5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? A. Nết dìu Na chạy B. Nết cõng em chạy theo dân làng
  3. C. Nết bế Na chạy Câu 3: (0,5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa: A. Khóm hoa đỏ thắm. B. Khóm hoa trắng. C. Khóm hoa vàng. Câu 4: (0,5 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào? Câu 5: (1 điểm) Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1 điểm) Câu 6: (0,5 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, chạy theo, cõng, cao. a. Từ ngữ chỉ hoạt động: b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 7: (0,5 điểm) Câu nào là câu khiến? A. Em có rét không? B. Ấm quá! C. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Câu 8: (0,5 điểm) Cặp từ nào trái nghĩa với nhau? A. Sáng – tối B. Mệt – mỏi C. Lười nhác – lười biếng Câu 9: (0,5 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi điền vào ô trống. Cô giáo đang giảng bài Em có hiểu bài không Câu 10: (1 điểm) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp? B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết): (4 điểm – 15 phút) Tia nắng bé nhỏ Nhà của Na nằm trên một ngọn đồi. Hằng ngày, nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà tạo thành những vệt sáng lóng lánh rất đẹp. Nhưng phòng ngủ của tất cả mọi người trong gia đình lại ở phía không có nắng. Bà nội rất thích nắng nhưng nắng không lọt vào phòng bà. Na chưa biết làm cách nào để đem nắng cho bà. II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm – 25 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) tả về một đồ dùng em yêu thích. Gợi ý: a. Đồ dùng em muốn tả là gì? b. Đặc điểm của nó ra sao? ( màu sắc, chất liệu, hình dáng, …) c. Ích lợi của đồ dùng là gì? d. Tình cảm của em đối với đồ dùng đó ra sao?
  4. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM A. ĐỌC 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Cho học sinh bốc thăm bài (đoạn) đọc từ tuần 10 đến tuần 17 SGK TV3 tập 1. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc. - Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. + Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1; 2; 3; 7; 8: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) 1. C 2. B 3. A 7. C 8. A Câu 4. (0,5 điểm) Trả lời theo ý hiểu. Ví dụ: Tình cảm của hai chị em Nết và Na rất thương yêu nhau, ….. Câu 5.(1 điểm) Ví dụ: Chị em trong gia đình phải biết thương yêu nhau, giúp đỡ nhau trong lúc hoạn nạn,…thì cuộc sống mới hạnh phúc Câu 6. (0,5 điểm) Đúng mỗi ý được 0,5 điểm. a. Từ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng. b. Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, cao. Câu 9. (0,5 điểm) Điền đúng mỗi dấu câu được 0,5 điểm. Cô giáo đang giảng bài. Em có hiểu bài không ? Câu 10. (1 điểm) Trả lời theo ý hiểu. VD: Bạn Hân rất xinh xắn và đáng yêu. B. VIẾT: ( 10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm)
  5. - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) * Nội dung : 3 điểm - Đảm bảo các yêu cầu. Viết được đoạn văn theo câu hỏi gợi ý. * Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm. - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Xuân Đam Trần Thị Kim Nhung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2