intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Púng Luông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Púng Luông” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Púng Luông

  1. PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI TRƯỜNG PTDTBT TH PÚNG LUÔNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Mạ Số ch câu Mứ Mứ Mứ Tổng ST kiế và c 1 c 2 c 3 T n số thứ điể TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT c, m K K K K kĩ năn g Số 3 2 1 1 3 3 1 câu 1 Đọc Câu 1,2, 1,2, 4,5, 4,5 A.I 6 A.I hiểu số 3 3 6 Số điể 3,0 2,0 4,0 1,0 3,0 3,0 4,0 m Số câu 07 Tổng Số điểm 10 Số 1 1 2 câu 2 Viết Câu B.II B.I, B.I số B.II Số 6,0 điể 4,0 10 m Số câu 02 Tổng Số điểm 10
  2. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MÙ CANG CHẢI TRƯỜNG PTDTBT TH PÚNG LUÔNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Năm học 2022-2023 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm, các bài tập đọc đã học, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập 1 và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung đoạn, bài. II. Đọc hiểu trả lời câu hỏi (6 điểm) 1. Đọc thầm bài: Thư viện trường em. Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở trường có nhiều nơi để chúng em vui chơi và học tập nhưng em thích nhất là thư viện. Đọc sách, truyện ở thư viện thật là thích! Cứ một tuần chúng em được đọc sách, truyện một lần. Khi bước vào thư viện, em cảm thấy như bước vào một thế giới chuyện cổ tích với hàng ngàn cuốn truyện li kì, thú vị. Thư viện được sắp xếp rất gọn gàng. Có rất nhiều bàn ghế dành cho chúng em ngồi đọc sách. Thư viện như một kho tàng chứa đựng bao người bạn với vô vàn kiến thức về vũ trụ, động vật, thực vật. Khi đọc các cuốn sách và truyện ở đây, em thấy thật là vui và bổ ích. (Theo tuyển tập những bài viết hay) 2. Trả lời câu hỏi: Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau. Câu 1: Khi đến trường, bạn nhỏ thích nhất là được làm gì? A. Được lên thư viện đọc sách, truyện. B. Được chơi đá cầu cùng các bạn. C. Được ngồi dưới gốc cây phượng cùng các bạn. Câu 2: Thư viện mở cửa những ngày nào? A. Hằng ngày B. Một tuần một lần C. Một tuần hai lần. Câu 3: Thư viện của trường bạn nhỏ được sắp xếp như thế nào?
  3. A. Rất bừa bộn. B. Rất gọn gàng. C. Rất sạch sẽ. Câu 4: Tìm 3 từ chỉ hoạt động trong bài: ................................................................................................................................ Câu 5: Trái nghĩa với vui là................................................................................. Câu 6: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. Chạy trốn Con gấu Ngửi Nín thở Rừng Từ ngữ chỉ sự vật:.................................................................................................. Từ ngữ chỉ hoạt động:............................................................................................ B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm) Đàn kiến con ngoan ngoãn Bà Kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất chật hẹp, ẩm ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bèn giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mới rụng, cả đàn xúm vào dìu bà ngồi lên chiếc lá đa đưa đến chỗ có ánh nắng thoáng mát. II. Tập làm văn (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 5 câu tả một đồ vật em yêu thích. + Gợi ý: - Tên đồ vật, đặc điểm của các bộ phận ( hình dáng, màu sắc, chất liệu…) - Công dụng của đồ vật - Suy nghĩ của em về đồ vật.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN A. Kiểm tra đọc (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (4 điểm). - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (4 điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 5 tiếng) (3 điểm). * Các trường hợp khác tùy mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra luyện từ và câu (6 điểm). Câu 1 (1 điểm) Câu 2 (1điểm) Câu 3 (1 điểm) Câu 4 (1điểm) Đọc, bước, ngồi. Câu 5 (1 điểm) buồn Câu 6 (1 điểm) - Từ ngữ chỉ sự vật: con gấu, rừng. - Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy trốn, ngửi, nín thở. B. Kiểm tra viết (10 điểm). I. Chính tả (Nghe viết) : (4 điểm). - Bài viết trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ: 4 điểm - Chữ viết rõ ràng ( bài viết không mắc quá 5 lỗi) 3 điểm * Tùy mức độ bài viết của học sinh mà GV cho điểm phù hợp. II. Tập làm văn: (6 điểm).
  5. - Viết đúng chủ đề, trình bày bài viết sạch đẹp, câu văn rõ ràng mạch lạc, bài viết sáng tạo (6 điểm) - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bày xấu, không đúng nội dung yêu cầu. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN Ngày 26 tháng 12 năm 2022 Người ra đề Hà Thị Kim An
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2