Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 - Trường TH Thị Trấn Rạng Đông
lượt xem 3
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 - Trường TH Thị Trấn Rạng Đông” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 - Trường TH Thị Trấn Rạng Đông
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Mã V3- 01 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian làm bài 45 phút) I. Đọc thầm đoạn văn: CÂY THUỐC QUÝ Ngày xửa ngày xưa, có một người tiều phu tên là Cuội. Một hôm, Cuội vào rừng, bỗng đâu gặp một con hổ con to như con nghé xông đến. Không tránh kịp, anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ. Hổ còn non nên thua sức người, bị Cuội bổ một rìu lăn quay ra đất. Vừa lúc đó hổ mẹ về tới. Cuội chỉ kịp quăng rìu leo tót lên cây. Từ trên cây nhìn xuống, Cuội thấy hổ mẹ lẳng lặng đi đến gốc cây chỗ Cuội nấp, ngoạm một ít lá cây về nhai mớm cho con. Kì lạ thay, chỉ một lát sau hổ con tự nhiên cựa quậy, vẫy đuôi rồi tỉnh lại. Mẹ hổ vội vã tha con đi nơi khác an toàn hơn. Cuội nghĩ chắc hẳn cây kia là cây quý, bèn đợi mẹ con hổ đi khỏi, mới tụt xuống, tìm đến cây kia đào mang về. Từ ngày có cây thuốc quý, Cuội đã cứu giúp được rất nhiều người, cứ là người hiền lành chất phác dù xa mấy Cuội cũng đến cứu giúp. Cuội được dân làng vô cùng yêu mến. Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu câu hỏi (5đ) Câu 1: (0,5đ). Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ? A. Nhờ người mua giúp cây thuốc quý. B. Nhờ quan sát cách cứu các con của hổ mẹ. C. Nhờ hổ mẹ chỉ giúp cây thuốc quý. Câu 2: (0,5đ). Hổ mẹ đi đến gốc cây Cuội đang nấp để làm gì? A. Hổ mẹ đến trả thù Cuội B. Hổ mẹ đến gốc cây ngồi khóc C. Hổ mẹ ngoạm một ít lá cây về nhai mớm cho con Câu 3: (0,5đ). Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì? A. Bán thuốc lấy tiền. B. Chữa bệnh cho mình. C. Chữa bệnh cho nhiều người. Câu 4: (0,5đ). Trong bài văn trên, con vật nào được so sánh với “con nghé”? A. con hổ con B. con hổ mẹ C. con voi con
- Câu 5: (0,5đ). Câu văn: “Cuội chỉ kịp quăng rìu leo tót lên cây.” thuộc kiểu câu nào? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C . Câu nêu đặc điểm Câu 6: (0,5đ). Gạch dưới một từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu: Cuội đã cứu giúp được rất nhiều người, cứ là người hiền lành dù xa mấy Cuội cũng đến cứu giúp. Câu 7: (1đ). Thay từ được gạch chân trong câu bằng từ trái nghĩa tương ứng sau đó viết lại câu: Cuội vào rừng, gặp một con hổ to như con nghé xông đến. Câu 8: (1đ). Quan sát tranh, viết một câu văn có hình ảnh so sánh. II. Đọc thành tiếng: (1đ). HS đọc bài “CÂY THUỐC QUÝ” ở phần I đoạn từ “Kì lạ thay” đến hết bài. III. GV đọc- HS viết bài “Cánh rừng trong nắng” – TV3- Tập 1- trang 17. Đoạn từ “Chưa hết mùa mưa” đến “líu lo.” (1,5đ)
- IV. Tập làm văn: (2,5đ) Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) nêu suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của em đối với một người mà em yêu quý.
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Mã V3- 02 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian làm bài 45 phút) II. Đọc thầm đoạn văn: CÂY THUỐC QUÝ
- Ngày xửa ngày xưa, có một người tiều phu tên là Cuội. Một hôm, Cuội vào rừng, bỗng đâu gặp một con hổ con to như con nghé xông đến. Không tránh kịp, anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ. Hổ còn non nên thua sức người, bị Cuội bổ một rìu lăn quay ra đất. Vừa lúc đó hổ mẹ về tới. Cuội chỉ kịp quăng rìu leo tót lên cây. Từ trên cây nhìn xuống, Cuội thấy hổ mẹ lẳng lặng đi đến gốc cây chỗ Cuội nấp, ngoạm một ít lá cây về nhai mớm cho con. Kì lạ thay, chỉ một lát sau hổ con tự nhiên cựa quậy, vẫy đuôi rồi tỉnh lại. Mẹ hổ vội vã tha con đi nơi khác an toàn hơn. Cuội nghĩ chắc hẳn cây kia là cây quý, bèn đợi mẹ con hổ đi khỏi, mới tụt xuống, tìm đến cây kia đào mang về. Từ ngày có cây thuốc quý, Cuội đã cứu giúp được rất nhiều người, cứ là người hiền lành chất phác dù xa mấy Cuội cũng đến cứu giúp. Cuội được dân làng vô cùng yêu mến. Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu câu hỏi (5đ) Câu 1: (0,5đ). Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ? A. Nhờ quan sát cách cứu các con của hổ mẹ. B. Nhờ người mua giúp cây thuốc quý. C. Nhờ hổ mẹ chỉ giúp cây thuốc quý. Câu 2: (0,5đ). Hổ mẹ đi đến gốc cây Cuội đang nấp để làm gì? A. Hổ mẹ đến gốc cây ngồi khóc B. Hổ mẹ đến trả thù Cuội C. Hổ mẹ ngoạm một ít lá cây về nhai mớm cho con Câu 3: (0,5đ). Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì? A. Chữa bệnh cho mình. B. Bán thuốc lấy tiền. C. Chữa bệnh cho nhiều người. Câu 4: (0,5đ). Trong bài văn trên, con vật nào được so sánh với “con nghé”? A. con hổ mẹ B. con hổ con C. con voi con Câu 5: (0,5đ). Câu văn: “Cuội chỉ kịp quăng rìu leo tót lên cây.” thuộc kiểu câu nào? A. Câu nêu hoạt động B. Câu giới thiệu C . Câu nêu đặc điểm Câu 6: (0,5đ). Gạch dưới một từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu: Cuội đã cứu giúp được rất nhiều người, cứ là người hiền lành dù xa mấy Cuội cũng đến cứu giúp. Câu 7: (1đ). Thay từ được gạch chân trong câu bằng từ trái nghĩa tương ứng sau đó viết lại câu: Cuội vào rừng, gặp một con hổ to như con nghé xông đến.
- Câu 8: (1đ). Quan sát tranh, viết một câu văn có hình ảnh so sánh. II. Đọc thành tiếng: (1đ). HS đọc bài “CÂY THUỐC QUÝ” ở phần I đoạn từ “Kì lạ thay” đến hết bài. III. GV đọc- HS viết bài “Cánh rừng trong nắng” – TV3- Tập 1- trang 17. Đoạn từ “Chưa hết mùa mưa” đến “líu lo.” (1,5đ) IV. Tập làm văn: (2,5đ) Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) nêu suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của em đối với một người mà em yêu quý.
- ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Mã V3- 03 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian làm bài 45 phút) III. Đọc thầm đoạn văn:
- CÂY THUỐC QUÝ Ngày xửa ngày xưa, có một người tiều phu tên là Cuội. Một hôm, Cuội vào rừng, bỗng đâu gặp một con hổ con to như con nghé xông đến. Không tránh kịp, anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ. Hổ còn non nên thua sức người, bị Cuội bổ một rìu lăn quay ra đất. Vừa lúc đó hổ mẹ về tới. Cuội chỉ kịp quăng rìu leo tót lên cây. Từ trên cây nhìn xuống, Cuội thấy hổ mẹ lẳng lặng đi đến gốc cây chỗ Cuội nấp, ngoạm một ít lá cây về nhai mớm cho con. Kì lạ thay, chỉ một lát sau hổ con tự nhiên cựa quậy, vẫy đuôi rồi tỉnh lại. Mẹ hổ vội vã tha con đi nơi khác an toàn hơn. Cuội nghĩ chắc hẳn cây kia là cây quý, bèn đợi mẹ con hổ đi khỏi, mới tụt xuống, tìm đến cây kia đào mang về. Từ ngày có cây thuốc quý, Cuội đã cứu giúp được rất nhiều người, cứ là người hiền lành chất phác dù xa mấy Cuội cũng đến cứu giúp. Cuội được dân làng vô cùng yêu mến. Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu câu hỏi (5đ) Câu 1: (0,5đ). Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ? A. Nhờ hổ mẹ chỉ giúp cây thuốc quý. B. Nhờ quan sát cách cứu các con của hổ mẹ. C. Nhờ người mua giúp cây thuốc quý. Câu 2: (0,5đ). Hổ mẹ đi đến gốc cây Cuội đang nấp để làm gì? A. Hổ mẹ ngoạm một ít lá cây về nhai mớm cho con B. Hổ mẹ đến gốc cây ngồi khóc C. Hổ mẹ đến trả thù Cuội Câu 3: (0,5đ). Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì? A. Chữa bệnh cho nhiều người. B. Chữa bệnh cho mình. C. Bán thuốc lấy tiền. Câu 4: (0,5đ). Trong bài văn trên, con vật nào được so sánh với “con nghé”? A. con voi con B. con hổ mẹ C. con hổ con Câu 5: (0,5đ). Câu văn: “Cuội chỉ kịp quăng rìu leo tót lên cây.” thuộc kiểu câu nào? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm C . Câu nêu hoạt động Câu 6: (0,5đ). Gạch dưới một từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu: Cuội đã cứu giúp được rất nhiều người, cứ là người hiền lành dù xa mấy Cuội cũng đến cứu giúp.
- Câu 7: (1đ). Thay từ được gạch chân trong câu bằng từ trái nghĩa tương ứng sau đó viết lại câu: Cuội vào rừng, gặp một con hổ to như con nghé xông đến. Câu 8: (1đ). Quan sát tranh, viết một câu văn có hình ảnh so sánh. II. Đọc thành tiếng: (1đ). HS đọc bài “CÂY THUỐC QUÝ” ở phần I đoạn từ “Kì lạ thay” đến hết bài. III. GV đọc- HS viết bài “Cánh rừng trong nắng” – TV3- Tập 1- trang 17. Đoạn từ “Chưa hết mùa mưa” đến “líu lo.” (1,5đ)
- IV. Tập làm văn: (2,5đ) Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) nêu suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của em đối với một người mà em yêu quý. ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ I SBD THỊ TRẤN RẠNG ĐÔNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Mã V3- 04 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian làm bài 45 phút)
- IV. Đọc thầm đoạn văn: CÂY THUỐC QUÝ Ngày xửa ngày xưa, có một người tiều phu tên là Cuội. Một hôm, Cuội vào rừng, bỗng đâu gặp một con hổ con to như con nghé xông đến. Không tránh kịp, anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ. Hổ còn non nên thua sức người, bị Cuội bổ một rìu lăn quay ra đất. Vừa lúc đó hổ mẹ về tới. Cuội chỉ kịp quăng rìu leo tót lên cây. Từ trên cây nhìn xuống, Cuội thấy hổ mẹ lẳng lặng đi đến gốc cây chỗ Cuội nấp, ngoạm một ít lá cây về nhai mớm cho con. Kì lạ thay, chỉ một lát sau hổ con tự nhiên cựa quậy, vẫy đuôi rồi tỉnh lại. Mẹ hổ vội vã tha con đi nơi khác an toàn hơn. Cuội nghĩ chắc hẳn cây kia là cây quý, bèn đợi mẹ con hổ đi khỏi, mới tụt xuống, tìm đến cây kia đào mang về. Từ ngày có cây thuốc quý, Cuội đã cứu giúp được rất nhiều người, cứ là người hiền lành chất phác dù xa mấy Cuội cũng đến cứu giúp. Cuội được dân làng vô cùng yêu mến. Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu câu hỏi (5đ) Câu 1: (0,5đ). Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ? A. Nhờ người mua giúp cây thuốc quý. B. Nhờ hổ mẹ chỉ giúp cây thuốc quý. C. Nhờ quan sát cách cứu các con của hổ mẹ. Câu 2: (0,5đ). Hổ mẹ đi đến gốc cây Cuội đang nấp để làm gì? A. Hổ mẹ đến trả thù Cuội B. Hổ mẹ ngoạm một ít lá cây về nhai mớm cho con C. Hổ mẹ đến gốc cây ngồi khóc Câu 3: (0,5đ). Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì? A. Bán thuốc lấy tiền. B. Chữa bệnh cho nhiều người. C. Chữa bệnh cho mình. Câu 4: (0,5đ). Trong bài văn trên, con vật nào được so sánh với “con nghé”? A. con hổ con B. con voi con C. con hổ mẹ Câu 5: (0,5đ). Câu văn: “Cuội chỉ kịp quăng rìu leo tót lên cây.” thuộc kiểu câu nào? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm C . Câu nêu hoạt động Câu 6: (0,5đ). Gạch dưới một từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu: Cuội đã cứu giúp được rất nhiều người, cứ là người hiền lành dù xa mấy Cuội cũng đến cứu giúp.
- Câu 7: (1đ). Thay từ được gạch chân trong câu bằng từ trái nghĩa tương ứng sau đó viết lại câu: Cuội vào rừng, gặp một con hổ to như con nghé xông đến. Câu 8: (1đ). Quan sát tranh, viết một câu văn có hình ảnh so sánh. II. Đọc thành tiếng: (1đ). HS đọc bài “CÂY THUỐC QUÝ” ở phần I đoạn từ “Kì lạ thay” đến hết bài. III. GV đọc- HS viết bài “Cánh rừng trong nắng” – TV3- Tập 1- trang 17. Đoạn từ “Chưa hết mùa mưa” đến “líu lo.” (1,5đ)
- IV. Tập làm văn: (2,5đ) Hãy viết đoạn văn ngắn (từ 5-7 câu) nêu suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của em đối với một người mà em yêu quý.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 465 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 361 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 230 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn