Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức
lượt xem 3
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức
- Trường Tiểu học Nghĩa Thành Thứ ….. ngày ... tháng … năm 2023 Họ và tên HS: …………………………………….. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp : …. Năm học: 2023 – 2024 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 ( Thời gian làm bài : 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) 1. Đọc câu chuyện: Cô bé Quàng Khăn Đỏ Ngày xưa, có một cô bé thường hay quàng chiếc khăn màu đỏ nên mọi người gọi cô là Cô Bé Quàng Khăn Đỏ. Một hôm, mẹ bảo cô mang bánh sang biếu bà ngoại. Trước khi đi, mẹ cô dặn: – Con đi đường thẳng, đừng đi đường vòng qua rừng mà chó sói ăn thịt con đấy ! Trên đường đi, cô thấy đường vòng qua rừng có nhiều hoa, nhiều bướm. Không nghe lời mẹ dặn, cô tung tăng đi theo đường đó. Vừa đi, cô vừa hái hoa, bắt bướm. Vào đến cửa rừng thì cô gặp chó sói. Nó cất giọng ồm ồm hỏi: – Này, cô bé đi đâu thế ? Nghe chó sói hỏi, Cô Bé Quàng Khăn Đỏ sợ lắm, nhưng cũng đành bạo dạn trả lời: – Tôi đi sang nhà bà ngoại tôi. Nghe cô bé nói đi sang bà ngoại, chó sói có ngay ý định ăn thịt cả hai bà cháu, nên hỏi: – Nhà bà ngoại cô ở đâu? – Ở bên kia khu rừng. Cái nhà có ống khói đấy, cứ đẩy cửa là vào được ngay.
- Nghe xong, chó sói bỏ Cô Bé rồi chạy một mạch đến nhà bà ngoại cô bé. Nó đẩy cửa vào vồ lấy bà cụ rồi nuốt chửng ngay vào bụng, xong nó lên giường nằm đắp chăn giả là bà ngoại ốm. Lúc Cô Bé Quàng Khăn Đỏ đến, cô thấy bà nằm trên giường, cô tưởng “bà ngoại” bị ốm thật, vội chạy ngay đến cạnh giường, nhưng cô ngạc nhiên lùi lại hỏi: “ Sao nay tai bà dài, mắt và mồm bà to thế ?” Vừa trả lời cô bé xong, Sói liền nhảy ra khỏi giường, nuốt chửng cô bé Khăn Đỏ đáng thương. Sói đã no nê lại nằm xuống giường ngủ ngáy o o. May sao, lúc đó bác thợ săn đi ngang. Thấy thế, bác không bắn mà lấy kéo rạch bụng con sói đang ngủ ra, cứu được cả hai bà cháu. Từ dạo ấy, Cô Bé Quàng Khăn Đỏ không bao giờ dám làm sai lời mẹ dặn. Truyện cổ tích 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Vì sao cô bé có tên là Cô Bé Quàng Khăn Đỏ ? (0,5 điểm) A. Cô bé có tên đó là do mẹ cô bé đặt cho. B. Cô bé có tên đó là do bà ngoại cô bé đặt cho. C. Cô bé thường hay quàng chiếc khăn màu đỏ nên mọi người gọi cô là Cô Bé Quàng Khăn Đỏ. Câu 2: Mẹ dặn cô bé mang bánh sang biếu bà bằng đường nào ? (0,5 điểm) A. Mẹ dặn cô bé mang bánh sang biếu bà bằng đường thẳng. B. Mẹ dặn cô bé mang bánh sang biếu bà bằng đường vòng qua rừng cho gần. C. Cả hai ý A và B đều đúng. Câu 3: Vì sao cô bé không đi đường thẳng cho an toàn ? (0,5 điểm) A. Vì cô muốn đi đường vòng cho gần. B. Vì cô thấy đường vòng qua rừng có nhiều hoa, nhiều bướm, đi đường đó mát mẻ, cô vừa đi vừa hái hoa, vừa bắt bướm thỏa thích. C. Vì cô bé muốn tò mò gặp xem sói thế nào. Câu 4: Theo em, hình tượng chó sói già đưa vào trong câu chuyện đại diện cho những người nào trong xã hội ? (0,5 điểm) A. Hình tượng chó sói già đưa vào trong câu chuyện đại diện cho người xấu. B. Hình tượng chó sói già đưa vào trong câu chuyện đại diện cho thành phần lười lao động, chỉ thích ăn sẵn mà không chịu làm việc. C. Cả hai câu A và B đều đúng.
- Câu 5: Từ chỉ hoạt động trong câu “ Nó đẩy cửa vào vồ lấy bà cụ rồi nuốt chửng ngay vào bụng” là: (0,5 điểm) A. đẩy, vồ B. vồ, nuốt C. đẩy, vồ, nuốt Câu 6: Từ trái nghĩa với “ vâng lời ” là : (0,5 điểm) A. nghe lời B. bướng bỉnh C. im lặng Câu 7: Qua câu chuyện Cô Bé Quàng Khăn Đỏ em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm) ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Câu 8: Nếu em là Cô Bé Quàng Khăn Đỏ, khi nghe sói hỏi nhà ngoại em ở đâu, em sẽ nói thế nào để ngoại và cả mình được an toàn? Vì sao ? (1 điểm) .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... Câu 9: Đặt một câu có hình ảnh so sánh hoạt động với hoạt động. (1 điểm) ………………………………………………………………………………………………………
- 1. Chính tả: (4 điểm) Thời gian : 15 phút Nghe – viết : Chiếc áo len Tiếng mẹ âu yếm: - Để mẹ nghĩ đã. Con đi ngủ đi. Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn ngồi dậy xin lỗi mẹ và anh, nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ. Áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ: "Con không thích chiếc áo đấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em." Theo TỪ NGUYÊN THẠCH * Chấm điểm: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu: 1 điểm. - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, chữ viết sạch, đẹp: 1 điểm. ( Viết sai mỗi lỗi chính tả - 0.25 điểm, không tính lỗi sai viết lặp lại ) 2. Viết sáng tạo: (6 điểm) Thời gian : 25 phút Đề bài: Viết đoạn văn( khoảng từ 6 đến 8 câu ) kể về gia đình em. * Gợi ý: - Gia đình em gồm những ai ? - Mỗi người trong gia đình em làm nghề gì, tính tình thế nào? - Mọi người trong gia đình đối với em ra sao ? - Em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm yêu quý gia đình mình? - Em có mong muốn gì về gia đình của mình ? * Chấm điểm: - Viết đúng yêu cầu của đề bài, đúng nội dung, xác định đúng đồ dùng học tập mà em yêu thích, tình cảm nói chung: 3điểm. - Trình bày đúng quy định, chữ viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Biết dùng từ, đặt câu: 1 điểm. - Bài viết có sáng tạo, viết câu có hình ảnh so sánh: 1 điểm.
- Đáp án: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: C Câu 5: C Câu 6: B Câu 7: Qua câu chuyện Cô bé Quàng Khăn Đỏ em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm) Câu chuyện Cô bé Quàng Khăn Đỏ khuyên trẻ em tuyệt đối phải ngoan ngoãn nghe lời người lớn trong nhà và không nghe theo người lạ. Khi đi học, đi chơi phải về đúng giờ, không la cà dọc đường để tránh tạo cơ hội cho người xấu có ý làm hại. Câu 8: Nếu em là Cô Bé Quàng Khăn Đỏ, khi nghe sói hỏi nhà ngoại em ở đâu, em sẽ nói thế nào để ngoại và cả mình được an toàn? Vì sao ? (1 điểm) - Học sinh đưa ra được cách xử lý tình huống đúng vận dụng trong cuộc sống như: không chỉ và mô tả nhà như cô bé mà chỉ lạc hướng cho sói rồi tìm cách chạy nhanh về nhà ngoại, đóng chặt cửa lại, nói cho ngoại biết mình đã gặp sói,… đạt 0.5 điểm. - Học sinh giải thích được vì sao cần làm như thế, chẳng hạn: vì để an toàn cho mình và ngoại / vì biết sói là kẻ xấu nên cần tìm cách tránh xa, … đạt 0.5 điểm. Câu 9: Đặt một câu có hình ảnh so sánh hoạt động với hoạt động. (1 điểm) - Đặt câu đúng yêu cầu, viết câu đúng các bộ phận và dấu câu: đạt 1 điểm. - Đặt câu không đúng yêu cầu, không tính điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn