intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Thê

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Thê’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Thê

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ 1 - LỚP 3 NĂM HỌC 2023 -2024 Kĩ MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 Tổng NỘI DUNG Số điểm năng TN TL TN TL TN TL điểm - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã Đọc thành tiếng kết hợp học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng /phút) 3 kiểm tra nghe, nói. - Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, 1 bài, thuộc được hai đoạn thơ đã học ở kì 1. Câu Đọc hiểu văn bản 3đ Câu4 Câu 5 1,2,3 Số điểm 1,5 0,5 1 Đọc Câu hỏi: Khi nào; Ở đâu; tiếng Vì sao. Câu khiến; Câu 1đ Câu 9 & cảm. Đọc hiểu Số điểm 1 6 So sánh, các mẫu câu: Ai là gì; Ai làm gì ; Ai thế 1,5đ Câu 6 Câu 8 nào? Số điểm 0,5 1 Từ có nghĩa giống nhau; từ có nghĩa trái ngược 0,5đ Câu 7 nhau. Số điểm 0,5 Nghe, viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết Viết Chính tả 4đ khoảng 60 chữ/15 phút ), không 4 (CT- mắc quá 5 lỗi trong bài TLV) Viết được đoạn văn ngắn tả về đồ Viết đoạn văn 6đ 6 vật.
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN THÊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian làm bài: 90 phút) – Tờ 1 Họ tên học sinh:……….......…..………………………. ....................Lớp: 3/ Điểm Họ, tên, chữ ký Nhận xét của giám khảo - Bằng số: .................................................................. + Đọc:…..........đ Giám khảo 1: ……………………............. .................................................................. + Viết :.............đ ……………………………………………. …………………………………………… + TBC:…….....đ Giám khảo 2: …………………...……....... …………………………………………… - Bằng chữ: …… …………………………………………… ………………………………… I . KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho HS bốc xăm 1 trong 4 bài tập đọc dưới đây (SGK Tiếng Việt 3 tập 1), đọc một đoạn khoảng 60 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi trong đoạn vừa đọc: - Bài: Từ cậu bé làm thuê ( trang 90) - Bài: Ba con búp bê (trang 55) - Bài: Chia sẻ niềm vui (Trang 73) - Bài: Ông trạng giỏi tính toán (trang 80) 2. Đọc hiểu: (6 điểm) Học sinh đọc thầm bài: KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con: – Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây. Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”. Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. Mẹ khen:
  3. – Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu! (Vân Nhi) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi dưới đây: Câu 1: Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm gì? A. Đi săn. B. Đi học cùng Thỏ con. C. Đi hái trái cây. D. Đuổi bắt Chuồn Chuồn. Câu 2: Sắp xếp các câu sau theo trình tự nội dung có trong bài: 1. Khỉ con cùng Thỏ con chạy đuổi bắt Chuồn Chuồn. 2. Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. 3. Khỉ con khiến mẹ buồn vì không mang được trái cây nào về nhà. Thứ tự đúng là: A. 1 – 3 – 2. B. 2 – 1 – 3. C. 3 – 1 – 2. D. 1 – 2 – 3. Câu 3: Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ. B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi của mình. C. Vì Khỉ mẹ bị trượt ngã, đau chân không đi được. D. Vì Khỉ con xin mẹ để được đi chơi cùng Thỏ con. Câu 4: Khỉ mẹ khen Khỉ con về điều gì? A. Khỉ con bắt được Chuồn Chuồn. B. Khỉ con nghe lời mẹ, hái về thật nhiều trái cây. C. Khỉ con đi cẩn thận, không bị ngã. D. Khỉ con biết giúp đỡ người khác. Câu 5 : Qua bài đọc này, em rút ra được bài học gì? (Viết câu trả lời của em). Câu 6. Câu “Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn.” được viết theo mẫu câu nào? A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai ở đâu? D. Ai làm gì? Câu 7: Nối để tạo thành các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. a) chăm chỉ      1) lãng phí b) tiết kiệm       2) lười biếng Câu 8. Điền từ vào chỗ chấm trong các câu để tạo thành câu có hình ảnh so sánh. a. Tán bàng xoè ra giống như …………………………………………………….
  4. b. Mặt trăng tròn vành vạnh như ………………………………………………….. Câu 9. Em hãy viết một câu bày tỏ cảm xúc khi được nhìn ngắm vẻ đẹp hoặc ngửi được mùi hương của một loài hoa . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian làm bài: 90 phút) – Tờ 2 Họ tên học sinh:……….......…..………………………. ....................Lớp: 3/ II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Bài viết 1: (Nghe - viết) (4 điểm)
  5. 2. Bài viết 2: Hằng ngày, em cần dùng đến rất nhiều đồ vật khác nhau. Mỗi đồ vật có một công dụng hoặc sự gắn bó đặc biệt với em. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả một đồ dùng trong nhà mà em yêu thích. (6 điểm) Bài làm
  6. PHÒNG GD&ĐT TX HƯƠNG THỦY TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN THÊ KIỂM TRA KÌ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 -------------------------------- I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - HS bốc thăm chọn và đọc một đoạn khoảng 60 tiếng trong các bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc. - Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. ** Dựa vào các yêu cầu trên để GV trừ điểm cho hợp lý ở từng mức độ chưa đạt. 2. Đọc hiểu: ( 6 điểm ) Học sinh khoanh đúng mỗi câu kết quả như sau: 1 2 3 4 6 C A C B D (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) Câu 5 : HS nêu được bài học tự rút ra. (1 đ) M: Ngoan ngoãn, biết vâng lời ông bà, cha mẹ và thầy cô./ Chăm chỉ, phụ giúp mẹ làm việc nhà… Câu 7: HS nối đúng mỗi cặp từ có nghĩa trái ngược được 0,25đ a – 2      b – 1      Câu 8 : HS làm đúng được mỗi ý được 0,5 điểm. A. Tán bàng xoè ra giống như chiếc ô . B. Mặt trăng tròn vành vạnh như chiếc đĩa. Câu 9. HS viết được một câu cảm theo yêu cầu. ( 1 đ) M: Những bông hoa hồng này thơm quá! / Vườn hoa cánh bướm nở rộ thật đẹp!..... II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Bài viết 1: ( 4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Con đường đến trường
  7. Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi. Mặt đường mấp mô. Hai bên đường lúp xúp những bụi cây cỏ dại, cây lạc tiên. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc tiên chín. Bọn con gái lớp tôi hay tranh thủ hái vài quả để vừa đi vừa nhấm nháp. Đỗ Đăng Dương Đảm bảo yêu cầu sau: - Tốc độ viết đạt yêu cầu : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Bài viết 2: (6 điểm) Đảm bảo yêu cầu sau: - Viết được đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) tả một trong các đồ vật gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm + Đồ vật đó là gì? (bàn học, cặp sách, tủ lạnh,…) + Đặc điểm của các bộ phận: hình dáng, kích thước, màu sắc,… + Công dụng của đồ vật đó + Suy nghĩ/ tình cảm với đồ vật - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2