Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học A An Hữu
lượt xem 0
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 - Trường Tiểu học A An Hữu” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học A An Hữu
- Trường Tiểu học A ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 An Hữu MÔN: ĐỌC HIỂU - LỚP 3 Lớp Ba/ ............. Thời gian: 35 phút (Không kể giao đề) Họ và tên: Ngày kiểm tra: 02/01/2025 ……………………... ........ Điểm ghi bằng số Điểm ghi bằng chữ Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị - Đọc hiểu: 1. Giám thị 1:……………........... - BT chính tả: 2. Giám thị 2:……………........... I/ Đọc hiểu: (10 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (10 điểm) Những chiếc áo ấm Mùa đông, thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét thì gió thổi tấm vải bay xuống ao. Nhím giúp thỏ khều tấm vải vào bờ và nói: - Phải may thành áo mới được. Nhím xù lông, rút một chiếc kim định khâu áo cho thỏ, nhưng không có chỉ. Hai bạn đi tìm chị tằm, xin một ít tơ làm chỉ. Chị tằm đồng ý ngay. Có chỉ, có kim, nhưng phải tìm người cắt vải. Thấy bọ ngựa vung kiếm cắt cỏ, nhím nói: - Anh giúp chúng tôi cắt vải may áo. Mọi người cần áo ấm. Bọ ngựa đồng ý, vung kiếm cắt vải, nhím ngăn: - Phải cắt đúng theo kích thước. Tất cả lại đi tìm người biết kẻ đường vạch trên vải. Lúc qua vườn chuối, Nhím trông thấy ốc sên bò trên lá, cứ mỗi quãng, ốc sên lại để lại phía sau một đường vạch. Nhím nói: - Chúng tôi cần anh kẻ đường vạch để may áo ấm cho mọi người. Ốc sên nhận lời, bò lên tấm vải, vạch những đường rất rõ. Bây giờ chỉ còn thiếu người luồn kim giỏi. Tất cả lại đi tìm chim ổ dộc có biệt tài khâu vá. Xưởng may áo ấm được dựng lên. Thỏ trải vải. Ốc sên kẻ đường vạch. Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ. Nhím chắp vải, dùi lỗ. Đôi chim ổ dộc luồn kim, may áo… Mùa đông năm ấy, trong rừng ai cũng có áo ấm để mặc. (Theo Võ Quảng) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng của câu 1; 2; 3; 4; 7; 8; 9. Riêng câu 5; 6;10 trả lời theo yêu cầu: Câu 1: (1 điểm) Trong câu chuyện có những nhân vật là: A. Thỏ, nhím, tằm, bọ ngựa, ốc sên, chim ổ dộc
- B. Thỏ, nhím, tằm C. Bọ ngựa, ốc sên, chim ổ dộc Câu 2: (1 điểm) Mùa đông đến Thỏ chống rét bằng cách: A. Mang nhiều tất và đội mũ B. Lấy tấm vải quấn lên người C. Mặc nhiều quần áo ấm Câu 3: (1 điểm) Khi thấy tấm vải của Thỏ rơi xuống ao Nhím đã giúp Thỏ là: A. Nhảy xuống vớt tấm vải lên. B. Dùng lông trên cơ thể để lấy tấm vải. C. Khều tấm vải vào bờ. Câu 4: (1 điểm) Nhím nảy ra sáng kiến may áo ấm là vì: A. Vì thấy Thỏ chỉ quấn vải lên người thì bị thổi tấm vải bay xuống ao. B. Vì thấy nếu may thành áo sẽ đẹp. C. Vì thấy thương thỏ. Câu 5: (1 điểm) Việc mỗi người đều đóng góp để làm nên chiếc áo cho thỏ thể hiện điều gì? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Câu 6: (1 điểm) Em học được điều gì qua câu chuyện này? ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………........ Câu 7: (1 điểm) Các từ chỉ sự vật có trong câu:“ Bọ ngựa đồng ý, vung kiếm cắt vải.” là: A. Bọ ngựa, kiếm, vải. B. Bọ ngựa, kiếm, cắt. C. Bọ ngựa, vải, đồng ý. Câu 8: (1 điểm) Từ có nghĩa trái ngược với từ “ rét” có trong bài là: A. Mặc. B. Ấm. C. May. Câu 9: (1 điểm) Trong các câu sau, câu có hình ảnh so sánh là: A. Những chú gà con chạy như lăn tròn. B. Những chú gà con chạy rất nhanh. C. Những chú gà con chạy tung tăng. Câu 10: (1 điểm) Em hãy đặt một câu kể nói về việc học tập. ………………………………………………………………………………………… II/ Bài tập chính tả: (2 điểm) Điền s / x vào chổ trống: a/ Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần) B….. mai chúng em tập thể dục rộn r…… b/ Chữ ch hoặc chữ tr
- Cây bàng là …iếc nhà con. Bàng thương lũ trẻ bóng … òn che chung ...................Hết................... UBND HUYỆN CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH A AN HỮU Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Tiếng Việt (Phần viết) - Lớp 3 Thời gian: 55 phút Ngày kiểm tra: 02/01/2025 I. CHÍNH TẢ (20 phút) Kho sách của ông bà Ông tôi có rất nhiều sách. Bà thì không có những giá sách đầy ắp như ông, nhưng bà có cả một kho sách trong trí nhớ. Tôi rất thích về nhà ông bà. Ban ngày,
- tôi mải miết đọc sách với ông. Buổi tối, tôi say sưa nghe kho sách của bà. Kho sách nào cũng thật kì diệu. (Hoàng Hà) * Lưu ý: - GV đọc toàn bài 1 lượt cho HS nghe. - Đọc từ, cụm từ, câu ngắn cho HS viết chính tả. - Đọc 1 lần cho HS soát lại bài chính tả. II. TẬP LÀM VĂN (35 phút) Đề bài: Dựa vào gợi ý Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nêu tình cảm của em với thầy cô giáo hoặc một người bạn. Gợi ý: 1/ Người ấy tên gì ? Điểm nổi bật : Về hình dáng, tính tình, lời nói, việc làm,… 2/ Kỉ niệm đẹp của em với thầy cô hoặc bạn. 3/ Cảm xúc của em với thầy cô hoặc bạn. Lưu ý: Phần Tập làm văn, giáo viên chép đề lên bảng yêu cầu học sinh làm bài. ...................Hết...................
- UBND HUYỆN CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH A AN HỮU Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KỲ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2024- 2025 I. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (10 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 9 Đáp án A B C A A B A Điểm 1 1 1 1 1 1 1 Câu 5 : HS trả lời tròn câu theo ý hiểu: 1,0 điểm Ví dụ: Việc mỗi người đều đóng góp để làm nên chiếc áo cho thỏ thể hiện : Sự sẻ chia, đùm bọc lẫn nhau. Câu 6 : HS viết được câu trả lời theo ý hiểu (1,0 điểm ) Ví dụ: Em học được đức tính yêu thương, giúp đỡ mọi người qua câu chuyện.
- Câu 10 : HS đặt được câu theo đúng mẫu câu, đúng thể thức trình bày câu (Đầu câu viết hoa, cuối câu có đặt dấu chấm) ghi 1,0 điểm Ví dụ: Em chăm chỉ học tập để cha mẹ vui lòng. II. Bài kiểm tra viết: (10 điểm) 1/ Viết chính tả: (8 điểm) Thang điểm bài chính tả gồm có: - HS viết sai lỗi âm đầu, sai vần, sai tiếng trừ 1 điểm/ 2 lỗi. - HS viết sai lỗi viết hoa, sai dấu thanh, dấu câu trừ 0.5 đ/ 2 lỗi - Điểm thấp nhất của bài chính tả là 0.5 điểm * Lưu ý: Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm. 2/ Bài tập chính tả: (2 điểm) Điền đúng mỗi từ ghi 0,5 điểm a) Ban mai chúng em tập thể dục rộn ràng. b) Cây bàng là chiếc nhà con, bàng thương lũ trẻ bóng tròn che chung. III. Tập làm văn: (10 điểm) 1. Nội dung: (6 điểm) HS viết được một đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. 2. Kĩ năng: (4 điểm) - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 2 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm - Bài viết lạc đề ghi 1.0 điểm . * Bài KT Đọc = (điểm đọc tiếng + điểm đọc hiểu ) : 2 ( không làm tròn) Bài KT Viết = (điểm Chính tả + TLV ) : 2 ( không làm tròn) Điểm TV = (Điểm Đọc + Điểm Viết) : 2 ( làm tròn 0.25 thành 0; 0.5 & 0.75 thành 1 ...................Hết...................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 641 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 463 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 360 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 524 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 182 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 436 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn