
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Ninh Giang, Hoa Lư
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Ninh Giang, Hoa Lư" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Ninh Giang, Hoa Lư
- Trường Tiểu học Ninh Giang KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I: 2024 - 2025 Họ và tên: ………………………… Môn: Tiếng việt (đọc-hiểu). Lớp 3 Lớp: 3/… Ngày: 07/01/2025 Thời gian: 35 phút (Không tính thời gian phát đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. . Phần đọc thầm và làm bài trắc nghiệm: Đọc thầm bài: Giữ gìn tình bạn Hùng và Long là hai học sinh mới của lớp 3A. Ngày đầu đến lớp, sau khi giới thiệu hai bạn với cả lớp, thầy nói: - Thầy mong hai em và các bạn trong lớp ta luôn quan tâm, giúp đỡ nhau để cùng học tập và rèn luyện tốt. Hùng và Long cùng hứa: - Chúng em sẽ giúp đỡ nhau để học giỏi và là những người bạn tốt. Một lần, thầy phân công hai bạn giúp thầy nhận và trả mô hình dạy học môn Tự nhiên và xã hội ở phòng đồ dùng dạy học của trường. Long đẩy Hùng đi nhận trước. Hùng từ chối, bảo Long đi nhận, còn mình sẽ đi trả. Đùn đẩy nhau một hồi, đến khi bạn Hương tự nguyện xin giúp thầy thì hai bạn mới thôi. Lần khác, lớp có một nửa số vé đi xem phim đợt đầu ở nhà văn hóa quận, nhiều đôi bạn phải cử một người đi xem đợt trước, một người đi xem đợt sau. Long giành quyền đi trước, Hùng cũng nhất định không nhường bạn. Cuối cùng các bạn trong lớp phải cho hai bạn bốc thăm xem ai bốc trúng đợt đầu thì đi xem trước. Giờ sinh hoạt lớp cuối tuần, thầy giáo nêu gương đôi bạn Thu và Hương đã giúp đỡ nhau để cùng vượt qua khó khăn trong học tập. Thầy mời từng bạn phát biểu ý kiến về những việc cần làm để giữ gìn tình bạn. Hùng và Long nhìn nhau, không ai bảo ai, cả hai mặt đỏ bừng, cúi xuống. (Sưu tầm)
- Học sinh đọc thầm bài : “Giữ gìn tình bạn” sau đó chọn và khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng nhất (câu hỏi 1,2,3,4) dưới đây: Câu 1: Thầy giáo mong muốn điều gì ở hai bạn Hùng và Long? (M1 – 0,5đ) A. Cùng giúp đỡ thầy trong công việc. B. Cùng xây dựng tình bạn thân thiết. C. Cùng thi đua học tốt Câu 2: Khi nhận việc thầy giáo phân công, Hùng và Long đã làm gì? (M1 – 0,5đ) A. Hai bạn cùng làm việc thầy đã giao. B. Hai bạn giành nhau làm việc mà thầy phân công. C. Hai bạn đùn đẩy nhau, không ai muốn làm trước. Câu 3: Vì sao hai bạn phải bốc thăm để xem ai giành quyền đi xem phim đợt đầu? (M1 – 0,5đ) A. Vì cả hai đều muốn đi xem phim đợt đầu. B. Vì không bạn nào chịu đi xem phim đợt đầu. C. Vì không đủ vé. Câu 4: Sau những việc xảy ra, tình bạn của Hùng và Long sẽ thế nào? (M1 – 0,5đ) A. Tình bạn của hai bạn vẫn thân thiết. B. Tình bạn của hai bạn đã rạn nứt do thiếu sự chia sẻ. C.Tình bạn của hai bạn không còn nữa. Câu 5: Trong giờ sinh hoạt lớp, Hùng và Long đã: (M2- 1điểm) ........................................................................................................................... .............................................................................................. ........................... .......................................................................................................................... Câu 6: Theo em, Hùng và Long nên làm gì để giữ gìn tình bạn? (M3-1 điểm) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Câu 7: Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm vào mỗi ô vuông. (M2 – 0,5đ) Mùa xuân có rất nhiều hoa hoa mai, hoa đào, hoa thược dược, hoa cúc,.... Hoa nào cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu Câu 8: Chuyển câu kể sau thành câu hỏi: Bạn Lan hát hay. (M2 – 0,5đ) ........................................................................................................................... Câu 9: Tìm một câu ca dao hoặc tục ngữ chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. (M3- 1 điểm)
- ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Tiếng Việt (viết) lớp 3 A. Phần Tiếng Việt (viết) I. Viết: Nghe-viết: (15 phút) GV đọc bài viết (Nghe-viết) cho học sinh viết trong thời gian 15 phút. II. Luyện tập: (25 phút) GV coi thi chép đề trên bảng lớp Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với người thân. Gợi ý: - Người thân mà em muốn kể đến là ai ? - Người đó có những cử chỉ, việc làm nào gợi cảm xúc cho em? - Tình cảm của em với người đó như thế nào? *GV cho học sinh làm bài Tiếng việt (viết) trên giấy kẻ ô li.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 A. Phần Tiếng việt (đọc): 10 điểm 1. Bài kiểm tra đọc: Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 3 tập 1 từ Tuần 11 đến tuần 17. - HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. * Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: (6.0 điểm) Yêu cầu Hs đọc hiểu và khoanh vào chữ trước ý đúng của mỗi câu. Nếu trong 1 câu hỏi Hs khoanh vào hai chữ (ý) thì không được điểm câu đó. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
- B C A B
- 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 5 (1.0 điểm): Trong giờ Sinh hoạt lớp, Hùng và Long đã đỏ mặt và cúi gầm xuống vì xấu hổ. Câu 6 (1.0 điểm): Học sinh chỉ cần nêu được ý: Hai bạn nên yêu thương, nhường nhịn nhau. (Hoặc là yêu thương, giúp đỡ nhau) Câu 7: (0,5 điểm) HS điền đúng mỗi dấu được 0,25đ Mùa xuân có rất nhiều hoa hoa mai, hoa đào, hoa thược dược, hoa cúc,.... Hoa nào cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu Câu 8 (0.5 điểm): Chuyển được câu kể thành câu hỏi (viết hoa đầu câu và dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu) ghi 0,5 điểm. Nếu chuyển được mà không viết hoa hoặc thiếu dấu câu thì ghi 0.25 điểm. Ví dụ: Bạn Lan hát hay à? Bạn Lan hát hay phải không? Câu 9: HS tìm đúng yêu cầu (1 điểm ) 3. Điểm phần Đọc: là tổng điểm phần đọc thành tiếng, phần đọc thầm và làm bài tập, cho lẻ đến 0,5 điểm. B. Phần Tiếng việt (viết): 10 điểm
- 1. Viết: Nghe- viết: (4 điểm) Thời gian viết: 15 phút - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. * Lỗi chính tả trong bài viết: Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng theo qui định: + HS viết sai 6 lỗi trở lên trừ 1 điểm. + HS viết sai 4-5 lỗi trừ 0,75 điểm. + HS viết sai 3 lỗi trừ 0,5 điểm. + HS viết sai 1-2 lỗi trừ 0,25 điểm. - Trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp: 1điểm (có thể ngắt 0,5 điểm. Trình bày - 0,5 điểm viết sạch đẹp) 2. Luyện tập: (6 điểm) Viết được đoạn văn. - Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm 3. Điểm phần viết: là tổng điểm phần viết (nghe- viết) và phần luyện tập (viết đoạn văn) cho lẻ đến 0,5 điểm. 4. Điểm Tiếng việt: là Trung bình cộng của điểm phần Tiếng việt (đọc) và phần Tiếng việt (viết), làm tròn 0,5 điểm thành 1 điểm. TRƯỜNG TIỂU HỌC NINH GIANG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Năm học: 2024 – 2025 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Cộng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Số câu 4 1 1 6 hiểu văn Câu số 1, 2, 3, 5 6 bản 4
- Số 2đ 1đ 1đ 4đ điểm Số câu 2 1 3 Kiến thức 2 Câu số 7,8 9 Tiếng Việt Số 1đ 1đ 2đ điểm TS câu 4 câu 3 câu 2 câu 9 câu Tổng số TS 2 điểm 2 điểm 2 điểm 6 điểm điểm

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
