Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Bạch Lưu
lượt xem 4
download
Tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Bạch Lưu" dưới đây để nắm được cấu trúc đề thi và hệ thống lại kiến thức đã học nhằm chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp diễn ra. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường TH&THCS Bạch Lưu
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN SÔNG LÔ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH VÀ THCS BẠCH LƯU MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2021 -2022 Họ và tên: ………………………Lớp: Thời gian làm bài:40 phút Lời nhận xét của thầy, cô giáo ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. I. Đọc thầm và làm bài tập Mài rìu Ngày xửa ngày xưa, có một tiều phu khỏe mạnh đến tìm gặp ông chủ xưởng gỗ để tìm việc làm và anh được nhận vào làm một công việc phù hợp với khả năng: đốn gỗ. Tiền lương được trả thật sự cao và điều kiện làm việc rất tốt. Chính vì lí do đó mà người tiều phu đã làm việc hết sức mình. Ông chủ đưa cho anh một cái rìu và chỉ anh nơi để đốn gỗ. Ngày đầu tiên, người tiều phu mang về 18 cây. “Thật tuyệt vời, hãy tiếp tục như thế!” - Ông chủ khích lệ. Nghe những lời khuyến khích của ông chủ, người tiều phu gắng sức làm việc trong ngày tiếp theo nhưng anh ta chỉ mang về có 15 cây. Ngày thứ ba anh cố gắng làm việc hơn nữa nhưng nhưng cũng chỉ mang về được 10 cây. Những ngày tiếp theo số cây anh mang về ngày càng ít hơn. “Tôi đánh mất sức mạnh của mình” - người tiều phu nghĩ thế. Anh tìm đến gặp ông chủ để nói lời xin lỗi và giải thích rằng anh không hiểu được tại sao lại như thế. “Lần cuối cùng anh mài cái rìu của anh là vào khi nào?”- ông chủ hỏi. “Mài rìu ư? Tôi không có thời gian để mài nó. Tôi đã rất bận trong việc gắng sức đốn những cái cây này”. (HN sưu tầm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm bài tập. Câu 1. (0,5 điểm). Lí do nào khiến người tiều phu làm việc hết mình? A. Vì anh đã hứa với ông chủ B. Tiền lương cao, điều kiện làm việc tốt C. Vì anh có sức khỏe rất tốt D. Lời khích lệ, động viên của ông chủ Câu 2. (0,5 điểm). Vì sao ngày đầu tiên anh đốn được 18 cây? A. Vì anh thấy đốn củi quá dễ, anh lại thành thạo công việc B. Vì ông chủ đưa cho anh cái rìu mới và chỉ bảo tận tình nơi có nhiều cây C. Vì ông chủ luôn ở bên cạnh anh để khích lệ, động viên D. Vì anh khỏe mạnh, các cây không quá to nên đốn nhanh hơn Câu 3. (0,5 điểm). Những ngày tiếp theo, số lượng cây anh đốn được thế nào? A. Duy trì số lượng như ngày đầu
- B. Tăng dần so với ngày đầu C. Giảm dần so với ngày đầu D. Có hôm tăng, có hôm giảm Câu 4. (0,5 điểm). Theo em, lí do dẫn đến kết quả ở câu 3 là gì? A. Lưỡi rìu mỗi ngày một cùn dần B. Anh quen việc nên làm nhanh hơn, tốt hơn C. Anh đánh mất sức mạnh của mình D. Số lượng cây ở nơi đốn không còn nhiều Câu 5. (0,5điểm). Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì? A. Phải có lời động viên, khuyến khích thường xuyên của những người xung quanh thì mới làm việc tốt được B. Phải giữ sức khỏe, nếu làm quá sức trong ngày đầu thì không còn sức để làm những ngày tiếp theo C. Phải tìm chỗ có điều kiện tốt thì mới học tập và làm việc tốt được D. Phải thường xuyên bảo dưỡng những vật dụng để phát huy tốt nhất công dụng của chúng Câu 6. (0,5 điểm). Các dấu ngoặc kép trong bài có tác dụng gì? A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước C. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt D. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời trích dẫn Câu7:(1điểm)Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi vào chỗ trổng Luật …….. thông, dịu ………,.rảnh………,hạt……. Câu 8. (1 điểm). Xếp các từ:nô nức, bờ bãi, ghi nhớ, nhũn nhặn vào hai nhóm. - Từ láy: …………………………………………………………………… - Từ ghép: ………………………………………………………………………… Câu 9. (1 điểm). Đặt một câu hỏi với mỗi mục đích sau: a. Để khen ngợi: ............................................................................................................ b. Để khẳng định: .......................................................................................................… 2. Tập làm văn (4 điểm) Đề 1: Tả một đồ chơi mà em yêu thích ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 2. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B C A D A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu7:(1 điểm)Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi vào chỗ trổng Luật giao thông, dịu dàng, rảnh rang,hạt giống Câu 8. (1 điểm). Xếp các từ:nô nức, bờ bãi, ghi nhớ, nhũn nhặn vào hai nhóm. - Từ láy: nô nức, nhũn nhặn - Từ ghép: ……………bờ bãi, ghi nhớ Câu 9 (1 điểm). Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 0,5 điểm mỗi câu. (Thiếu dấu cuối câu trừ 0,5đ/1 câu) 2 Tập làm văn: (4đ) - Viết được bài văn có bố cục rõ ràng: Mở bài: (0,75 điểm) - Giới thiệu được đồ chơi cần tả. Phần thân bài: (2,5 điểm) - Tả bao quát được đồ chơi cần tả. (0,5 điểm) - Tả từng bộ phận của đồ chơi cần tả. (1,5 điểm) - Điểm nổi bật so với đồ chơi khác. (0,5 điểm) Phần kết bài: (0,75 điểm) - Tình cảm của người viết đối với đồ chơi. Về ngữ pháp, cách trình bày, dùng từ - Chữ viết đẹp, đúng chính tả; trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết - Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. - Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc,… *Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm cho hù hợp. * Lưu ý: - Bài làm nhớp, sai lỗi chính tả trừ 0,5 đến 1 điểm toàn bài
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 343 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 943 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn