Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Bến Tre
lượt xem 4
download
Hi vọng "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Bến Tre" được chia sẻ dưới đây sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học, luyện tập nâng cao kỹ năng trả lời câu hỏi đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Bến Tre
- KHỐI 4 MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng 1 Đọc TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL hiểu văn Số 2 2 1 1 4 2 bản câu Câu 1,2 3,4 5 6 số Điể 1đ 1đ 1đ 1đ 2đ 2đ m Số 1 1 1 1 2 2 Kiến câu 2 thức Câu 7 8 9 10 tiếng số việt Điể 0,5 0,5 1đ 1đ 1đ 2đ m đ đ Tổn số câu 3 3 2 2 6 4 g Số điểm 1,5 1,5 2đ 2đ 3đ 4đ đ đ
- Thứ ngày tháng năm 2022 Trường Ti KI ểu học Bến Tre ỂM TRA CU ỐI H ỌC KÌ I Lớp: 4/ Năm học: 20212022 Họ và tên:..................................... Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) ... Thời gian: 35 phút ĐỀ 1 Điểm Nhận xét Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Đồng tiền vàng Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng: Rất tiếc là tôi không có xu lẻ. Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay. Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự:
- Thật chứ? Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu. Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng. Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn: Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rôbe cháu một đồng tiền vàng không ạ ? Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp: Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rôbe sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo. Theo Truyện khuyết danh nước Anh Câu 1. Cậu bé Rôbe làm nghề gì? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Bán diêm. B. Bán báo. C. Đánh giày D. Bán hoa Câu 2. Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rôbe? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Ăn mặc sạch sẽ, mặt mũi gầy gò, xanh xao B. Ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi hồng hào, xanh xao C. Ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao. D. Ăn mặc gọn gàng, mặt mũi gầy gò, xanh xao. Câu 3. Qua ngoại hình của Rôbe, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Gia đình Rôbe giàu, bị cha bỏ. B. Gia đình Rôbe rất nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn. C. Gia đình Rôbe rất nghèo khổ, mồ côi mẹ từ nhỏ. D. Gia đình Rôbe rất nghèo khổ, đông anh chị em. Câu 4. Vì sao Rôbe không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Vì Rôbe bị xe tông, gãy chân C. Vì Rôbe không muốn trả lại tiền. B. Vì Rôbe không đổi được tiền lẻ. D. Vì Rôbe sài hết tiền của người mua diêm. Câu 5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rôbe có điểm gì đáng quý? (1 điểm) Viết câu trả lời của em: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rôbe trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm) Viết câu trả lời của em: …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
- Câu 7. Từ ngữ dòng nào thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, bao dung B. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, ganh ghét C. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, thẳng thắng, bao dung. D. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, bộc trực, chính trực. Câu 8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Ung dung, sống động, mỹ lệ. C. Mỹ lệ, lạ lùng, mỹ mãn B. Bát ngát, long lanh, mênh mông D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ. Câu 9. Em hãy nêu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong câu sau: (1 điểm) Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một bậc anh hùng kinh tế như đánh giá của người cùng thời. Viết câu trả lời của em: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hoặc dùng biện pháp so sánh, nhân hóa,...) “Em rất yêu mẹ”. (1 điểm) Viết câu trả lời của em: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Thứ ngày tháng năm 2022 Trường Tiểu học Bến Tre KIỂM TRA CU ỐI H ỌC KÌ I Lớp: 4/ Năm h Họ và tên:..................................... ọc: 2021 2022 Môn: Tiếng việt (đọc hiểu) ... Thời gian: 35 phút ĐỀ 2 Điểm Nhận xét Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Đồng tiền vàng
- Một hôm vừa bước ra khỏi nhà, tôi gặp một cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tôi mua giúp. Tôi mở ví tiền ra và chép miệng: Rất tiếc là tôi không có xu lẻ. Không sao ạ. Ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buôn đổi rồi quay lại trả ông ngay. Tôi nhìn cậu bé và lưỡng lự: Thật chứ? Thưa ông, cháu không phải là một đứa bé xấu. Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tôi tin và giao cho cậu một đồng tiền vàng. Vài giờ sau, trở về nhà, tôi ngạc nhiên thấy cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gò, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn: Thưa ông, có phải ông vừa đưa cho anh Rôbe cháu một đồng tiền vàng không ạ ? Tôi khẽ gật đầu. Cậu bé tiếp: Thưa ông, đây là tiền thừa của ông. Anh Rôbe sai cháu mang đến. Anh cháu không thể mang trả ông được vì anh ấy đã bị xe tông, gãy chân, đang phải nằm ở nhà. Tim tôi se lại. Tôi đã thấy một tâm hồn đẹp trong cậu bé nghèo. Theo Truyện khuyết danh nước Anh Câu 1. Cậu bé Rôbe làm nghề gì? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Bán hoa . B. Bán báo. C. Đánh giày D. Bán diêm Câu 2. Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rôbe? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao. B. Ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi hồng hào, xanh xao C. Ăn mặc gọn gàng, mặt mũi gầy gò, xanh xao. D. Ăn mặc sạch sẽ, mặt mũi gầy gò, xanh xao Câu 3. Qua ngoại hình của Rôbe, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A . Gia đình Rôbe rất nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn. B. Gia đình Rôbe rất nghèo khổ, đông anh chị em. C. Gia đình Rôbe rất nghèo khổ, mồ côi mẹ từ nhỏ. D. Gia đình Rôbe giàu, bị cha bỏ. Câu 4. Vì sao Rôbe không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Vì Rôbe không muốn trả lại tiền. C. Vì Rôbe bị xe tông, gãy chân B. Vì Rôbe không đổi được tiền lẻ. D. Vì Rôbe sài hết tiền của người mua diêm. Câu 5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rôbe có điểm gì đáng quý? (1 điểm) Viết câu trả lời của em: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
- Câu 6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rôbe trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm) Viết câu trả lời của em: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 7. Từ ngữ dòng nào thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, ganh ghét B. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, bộc trực, chính trực. C. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, thẳng thắng, bao dung. D. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, bao dung Câu 8. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (0.5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Mỹ lệ, lạ lùng, mỹ mãn C. Bát ngát, long lanh, mênh mông B. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ. D. Ung dung, sống động, mỹ lệ. Câu 9. Em hãy nêu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong câu sau: (1 điểm) Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một bậc anh hùng kinh tế như đánh giá của người cùng thời. Viết câu trả lời của em: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………................................... Câu 10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hoặc dùng biện pháp so sánh, nhân hóa,...) “Em rất yêu mẹ”. (1 điểm) Viết câu trả lời của em: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt (đọc) Lớp 4 Năm học: 2021 2022 * Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Học sinh bốc thăm 1 trong 8 bài tập đọc (TV4, tập 1), đọc một đoạn (khoảng 80 tiếng/ phút) trong bài đó (2 điểm). Trả lời 1 câu hỏi trong bài (1 điểm) 1. Ông Trạng thả diều. (Trang 104) 2. “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. (Trang 115) 3. Vẽ trứng. (Trang 121) 4. Người tìm đường lên các vì sao. (Trang 125) 5. Văn hay chữ tốt. (Trang 129) 6. Kéo co. (Trang 155) 7. Cánh diều tuổi thơ. (Trang 146) HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM( ĐỀ 1) MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) *Tiếng việt (đọc tiếng): 3điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm Trả lời đúng ý câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm *Tiếng việt (đọc thầm): 7 điểm Câu 1. Cậu bé Rôbe làm nghề gì? (0,5 điểm) A. Bán diêm. Câu 2. Những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rôbe: (0,5điểm) C. ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao Câu 3. Qua ngoại hình của Rôbe, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta: (0,5 điểm) B. Gia đình Rôbe rất nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn. Câu 4. Vì sao Rôbe không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0,5 điểm) A. Vì Rôbe bị xe tông, gãy chân. Câu 5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rôbe có điểm gì đáng quý ? (1 điểm) Cậu bé là người thật thà, tự trọng….. Câu 6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rôbe trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm) Em sẽ đến thăm, động viên cậu bé. Nếu gia đình đồng ý em sẽ giúp đỡ đưa cậu bé đến bệnh viện để chữa trị….. Câu 7. từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0,5 điểm) A. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, bao dung Câu 8. B: bát ngát, long lanh, mênh mông. (0,5đ) Câu 9. Từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt có trong câu là. 1đ Anh hùng kinh tế Câu 10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hoặc dù ng biện pháp so sánh, nhân hóa,…) (1 điểm) Em rất yêu mẹ. Em yêu mẹ hơn tất cả mọi thứ trên thế gian này. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM( ĐỀ 2) MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT)
- *Tiếng việt (đọc tiếng): 3điểm Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm Trả lời đúng ý câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm *Tiếng việt (đọc thầm): 7 điểm Câu 1. Cậu bé Rôbe làm nghề gì? (0,5 điểm) D. Bán diêm. Câu 2. Những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rôbe: (0,5điểm) A. ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao Câu 3. Qua ngoại hình của Rôbe, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta: (0,5 điểm) A. Gia đình Rôbe rất nghèo khổ, gặp nhiều khó khăn. Câu 4. Vì sao Rôbe không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0,5 điểm) C. Vì Rôbe bị xe tông, gãy chân. Câu 5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rôbe có điểm gì đáng quý ? (1 điểm) Cậu bé là người thật thà, tự trọng….. Câu 6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rôbe trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm) Em sẽ đến thăm, động viên cậu bé. Nếu gia đình đồng ý em sẽ giúp đỡ đưa cậu bé đến bệnh viện để chữa trị….. Câu 7. từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0,5 điểm) D. Lòng vị tha, nhân ái, nhân từ, độ lượng, bao dung Câu 8. C: bát ngát, long lanh, mênh mông. (0,5đ) Câu 9. Từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt có trong câu là. 1đ Anh hùng kinh tế Câu 10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hoặc dù ng biện pháp so sánh, nhân hóa,…) (1 điểm) Em rất yêu mẹ. Em yêu mẹ hơn tất cả mọi thứ trên thế gian này.
- ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) NĂM HỌC: 2021 – 2022 B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe viết (2 điểm) Thời gian: 20 phút Người tìm đường lên các vì sao Từ nhỏ, Xiôncốpxki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?” Để tìm điều bí mật đó, Xiôncốpxki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. ` 2. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Thời gian: 35 phút Đề bài: Em hãy kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu bằng lời kể của chàng tiều phu
- ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT (viết) LỚP 4 1.Kiểm tra chính tả (2điểm) Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 0,5 điểm Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm; từ 610 lỗi: 0,5 điểm; 10 lỗi trở lên: 0 điểm 2. Kiểm tra viết bài văn (8 điểm) Mở bài (1 điểm): Giới thiệu được câu chuyện định kể. Thân bài (4 điểm) + Nội dung: Kể được câu chuyện đúng nội dung, biết kể theo lời kể của chàng tiều phu. 1,5điểm + Kĩ năng: Biết trình bày sắp xếp ý thành một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh: 1,5 điểm + Cảm xúc: 1 điểm Kết bài (1 điểm): Nêu được tình cảm, cảm nghĩ đối với đồ vật. Chữ viết, chính tả (0,5điểm): Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả (không quá 5 lỗi) Dùng từ đặt câu (0,5điểm): dùng từ phù hợp, câu văn rõ ràng về nghĩa. Sáng tạo (1 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 467 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 363 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 321 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 453 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 285 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 439 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 230 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 291 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 162 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn