Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Tảo
lượt xem 3
download
"Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Tảo" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Tảo
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN TẢO KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU Cuối học kì I; Năm học 2021-2022 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ và tên:...................................... Lớp 4.... Điểm Nhận xét, họ tên, chữ kí của giáo viên Đọc thầm chuyện: Kiến Mẹ và các con Gia đình kiến rất đông. Kiến Mẹ có những chín nghìn bảy trăm con. Tối nào cũng vậy, trong phòng ngủ của các con, Kiến Mẹ vô cùng bận rộn. Kiến Mẹ phải dỗ dành, hôn lên má từng đứa con và nói: - Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con. Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ hôn hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Thế là, suốt đêm Kiến Mẹ không ngủ để chăm sóc đàn con. Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi. Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì: - Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy! Cứ thế, lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thời gian chợp mắt mà vẫn âu yếm được tất cả đàn con. (Theo Chuyện của mùa Hạ) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Mỗi buổi tối Kiến Mẹ thường làm gì trong phòng ngủ của các con? A. Đếm lại cho đủ những đứa con yêu. B. Kể chuyện cổ tích và ru cho các con ngủ. C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.
- D. Đắp chăn cho từng đứa con yêu. Câu 2. Điều gì làm cho Kiến Mẹ không yên lòng và suốt đêm không được nghỉ? A. Chờ các con đi kiếm ăn ở xa trở về đầy đủ. B. Mỗi tối, Kiến Mẹ còn bận rộn để lo bữa sáng hôm sau. C. Khó lòng đếm xuể chín nghìn bảy trăm đứa con. D. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con. Câu 3. Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ được nghỉ ngơi? A. Kiến Mẹ chỉ hôn đứa con nằm ở hàng đầu tiên, đứa con đầu tiên hôn đứa kế tiếp và nói là nụ hôn của mẹ gửi. B. Kiến Mẹ chỉ hôn đứa con nằm ở hàng đầu tiên và đứa con ở hàng cuối cùng C. Kiến Mẹ chỉ hôn đứa con nằm ở hàng đầu tiên. D. Kiến Mẹ chỉ chúc các con ngủ ngon và không hôn nữa. Câu 4. Trong câu văn sau “Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.” Từ láy là: A. xinh xắn B. chiếc đệm C. đi ngủ D. chiếc đệm, xinh xắn. Câu 5. Vị ngữ trong câu “Tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.” là những từ ngữ:
- A. nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. B. lũ kiến con đều lên giường nằm. C. đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. D. lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. Câu 6. Nối từ ở A với từ ở B cho thích hợp: A B Kiến Mẹ danh từ gia đình động từ xinh xắn tính từ dỗ dành danh từ riêng Câu 7. Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện này? ………………………………………………………… …….…………………………………………………… …………………………………………………… Câu 8. Qua bài đọc trên, em hãy viết vài dòng nói lên suy nghĩ của em về mẹ mình. ………………………………………………………… ….……………………………..……………………… …………………………………………………….. Câu 9. Em hãy đặt một câu hỏi để khen ngợi Kiến Mẹ hoặc bác Cú Mèo. …..……………………………………………………… …………………….. Câu 10. Hãy nêu một câu ca dao hay tục ngữ nói về công ơn của cha mẹ. …………………………………………………………………………………… ……..……………………………………..………………………………………
- Tập làm văn: Em hãy tả một đồ dung học tập hay một đồ chơi mà em thích nhất
- MA TRẬN NỘI DUNG, CÂU HỎI Kiểm tra đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt lớp 4 Cuối học kì I; Năm học 2021-2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 1 2 3 2 - Hiểu được nội dung của đoạn Câu số 1,2 3 7,8 đọc, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của Số điểm 1,0 1,0 2,0 2,0 2,0 bài. 2. Kiến thức Tiếng việt: - Xác định các Số câu 2 1 2 3 2 bộ phận trong câu. - Xác định được 9,1 từ loại (động từ, Câu số 4,5 6 0 danh từ, tính từ). Tìm được từ láy trong câu. - Biết một số câu ca dao tục Số điểm 1,0 0,5 1,5 1,5 1,5 ngữ về công ơn của cha mẹ. Tổng Số câu 2 3 1 2 2 6 4 Số điểm 1,0 2,0 0,5 2,0 1,5 3,5 3,5
- TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN TẢO HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Cuối học kì I; Năm học 2021-2022 I. Đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) Câu Điểm Đáp án Câu 1 0.5 C Câu 2 0.5 D Câu 3 0,5 A Câu 4 0.5 A Câu 5 0.5 C Câu 6 1 Câu 7 1,0 Gợi ý: Nụ hôn của mẹ hoặc Nụ hôn yêu thương của mẹ. HS tự do diễn đạt. Câu 8 1,0 Học sinh tự do diễn đạt vd;Mẹ luôn yêu thương em vô bờ bến,mẹ hy sinh thầm lặng để đem đến cho em một cuộc sống tốt đẹp và hạnh phúc,,Em luôn cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi có mẹ ở bên….. Câu 9 1 Sao bác Cú Mèo thông Minh thế? Sao Kiến Mẹ yêu các con nhiều thế? Câu 10 0.5 Học sinh tự do diễn đạt VD; Công cha như núi Thái Sơn…..hay Công cha nặng lắm ai ơi, Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng nuôi con II. Chính tả và Tập làm văn (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm)
- - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm. - Viết sai từ lỗi thứ 3 trở đi trừ 0,25đ /1 lỗi 2. Tập làm văn: (8 điểm) Mở bài (1đ): Giới thiệu được đồ vật tả ... . Thân bài (5đ): Tả được đặc điểm của được đồ theo yêu cầu: (1,5đ) Kĩ năng viết câu đúng, có sử dụng hình ảnh, bài viết lô gic… (1,5đ) Bài viết có cảm xúc, thuyết phục được người đọc (1đ) Kết bài (1đ): Nêu được cảm nghĩ của mình với được đồ đó. Chữ viết, chính tả (0,5đ), dùng từ đặt câu sáng tạo (0,5đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn