intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Văn Tiến

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Văn Tiến" giúp bạn hệ thống được các kiến thức cần thiết, nâng cao khả năng tư duy và kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị bước vào kì thi sắp tới đạt kết quả tốt nhất! Mời các bạn cùng tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Văn Tiến

  1. TRƯỜNG TH VĂN TIẾN ĐÊ THI CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên................................ Môn: Tiếng Việt Lớp: ……….. Lớp 4 –Năm học 2021-2022 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời nhận xét của cô giáo A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (3 điểm): Các bài tập đọc và HTL đã học ở HKI (GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn từ 3 - 5 phút. - Người tìm đương lên các vì sao - Ông trạng thả diều - Tuổi ngựa - Vẽ trứng - Cánh diều tuổi thơ II. Đọc hiểu Đọc đoạn văn sau. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất nước của nước Nam ta. Theo Trinh Đường Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? A. Chú có trí nhớ lạ thường. B. Bài của chú chữ tốt văn hay. C. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
  2. Câu 2: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? A. Vì chú rất ham thả diều. B. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. C. Vì chú biết làm diều từ lúc còn bé. Câu 3: Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? A. Trần Thánh Tông B. Trần Nhân Tông C.Trần Thái Tông Câu 4: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? A. Ngoan ngoãn B. Tiếng sáo C. Vi vút Câu 5: (0.5 điểm) Nhóm từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người? A. Chí phải, chí lí B. Quyết tâm, quyết chí C. Nguyện vọng, chí tình Câu 6: Bài Ông Trạng thả diều có mấy danh từ riêng? Có .......... danh từ riêng. Đó là các từ: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 7: Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau: “Nguyễn Hiền là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta” . …………………………………………………………………………………. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 8: Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm bao nhiêu tuổi? …………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 9: Ai là trạng nguyên trẻ nhất nước nam? A. Nguyễn Hoàng B. Nguyễn Nhạc C. Nguyễn Hiền Câu 10: Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
  3. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (Nghe - viết) (5điểm): Sau trận mưa rào (trích) Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp. Khóm cây, luống cành trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ … V. Huy Gô (trích Những người khốn khổ) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ II. Tập làm văn ( 5 điểm): Tả một đồ chơi mà em yêu thích. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  4. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt Lớp 4 – Năm học 2021 - 2022 A. Kiểm tra kiến thức tiếng Việt, kĩ năng đọc và đọc hiểu: (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: 1. Đọc thành tiếng: (3 Điểm) + Hs đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,5 điểm) + Giọng đọc bước đầu biết đọc diễn cảm (0,5 điểm) + Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / 1 phút (0,5 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (0,5 điểm) II.Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) c. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Câu 2: (1 điểm) b. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. Câu 3: (1 điểm) c. Trần Thái Tông Câu 4: (0,5 điểm) b. Tiếng sáo Câu 5: (0,5 điểm) b. Quyết tâm, quyết chí Câu 6: (0,5 điểm) Có 2 danh từ riêng, đó là: Trần Thái Tông, Nguyễn Hiền. Câu 7: (0,5 điểm) Ai là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta? Câu 8: (0.5 điểm) Năm 13 tuổi Câu 9: (0.5 điểm) c.Nguyễn Hiền Câu 10: (1 điểm) Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền …………………………………………………………………………………… B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5,0 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm ) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách …hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài 0,5 điểm. II. Tập làm văn: (5, 0 điểm) * Bài văn đảm bảo các mức như sau: Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. (2 điểm) Bài viết đảm bảo độ dài từ 12 - 15 câu. Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. (3 điểm) Có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài văn miêu tả đồ vật. (3 điểm) Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2