intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phong Đông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phong Đông” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phong Đông

  1. Trường  TH&THCS PHONG ĐÔNG Đề kiểm tra HKI. Năm học 2022­2023 Môn: Tiếng Việt. Lớp 4A…… Thời gian: 90 phút Điểm…………………………… Ngày kiểm tra: …/01/2023 Họ và tên: …………………………………….            Điểm                                               Lời nhận xét của thầy (cô) giáo  ……………………………………………………………… ………………………………………………………………  ……………………………………………………………… A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (3 điểm). II . Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:     CHIẾC DIỀU SÁO         Chiến lớn lên, khỏe mạnh, chăm học, chăm làm. Tuy vậy, nó ham mê chơi diều  và chơi khéo nhất làng. Còn bà, sau một ngày làm việc mệt nhọc, bà bắc chõng ra  sân hóng mát, lòng thanh thản. Bà lắng nghe tiếng sáo ngân nga, nhận ra tiếng sáo  của Chiến ngọt ngào và vi vút nhất.           Năm 1965, Chiến nhập ngũ. Suốt mười năm bà sống khắc khoải trong nỗi   thương nhớ và chờ đợi. Ngày Chiến về, bà đã bị lẫn nên không nhận ra anh. Chiến   ôm chầm lấy bà, nhưng bà giãy nảy đẩy anh ra. Chiến ngỡ  ngàng, sụp xuống quỳ  lạy bà, nước mắt ròng ròng.         Mùa thả diều lại đến. Một buổi chiều, khi bà đang ngồi ở chõng thì Chiến về,   mang theo một đoạn tre và nói: ­ Con vót cái diều chơi bà ạ. Bà nhìn đoạn tre, nhìn Chiến một lúc lâu. Bà lần đến, rờ  lên đầu, lên vai anh  và hỏi: ­ Chiến đấy thật ư con? Chiến vứt chiếc nan diều vót dở, ôm chầm lấy bà, thương xót bà đến thắt   ruột, bà lập cập kéo Chiến xuống bếp, chỉ lên gác bếp: ­ Diều của con đây cơ mà. Tối hôm  ấy, khi Chiến mang diều đi, bà lại lần ra chõng nằm. Trong nhiều   tiếng sáo ngân nga, bà nhận ra tiếng chiếc diều sáo của Chiến. Đêm thơm nức mùi   hoa. Trời sao thăm thẳm, bình yên. (Theo Thăng Sắc) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất và trả lời câu hỏi: Câu 1. Chiến ham mê chơi gì ? (0,5 điểm) M1
  2. a. Chơi diều.              b. Chơi đàn.              c. Chơi bóng.                d. Chơi đá   cầu.  Câu 2. Bà lắng nghe tiếng sáo ngân nga, nhận ra tiếng sáo của Chiến như  thế  nào? (0,5 điểm) M1 a. Thổi không hay.                                            b. Thổi rất hay. c. Ngọt ngào và vi vút nhất                               d. Trong trẻo.  C âu       3 . Năm 1965 Chiến làm gì ?  (0,5 điểm) M1 a. Lấy vợ.                                                          b. Đi vùng kinh tế mới.  c. Nhập ngũ                                                       d. Đi học đại học. Câu 4. Chiến vứt chiếc nan diều vót dở để làm gì ? (0,5 điểm) M1 a. Đi nấu cơm.                                                    b. Ôm trầm lấy bà.               c. Đi đá bóng.                                                     c. Đi chơi. Câu 5. Em có nhận xét gì về nhân vật người bà ? ( 1 điểm) M2 …………………………………………………………………………………………….. ….…………………………………………………………………………………………. …….………………………………………………………………………………………. Câu 6. Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì ? (1 điểm) M3 …………………………………………………………………………………………….. ….…………………………………………………………………………………………. …….………………………………………………………………………………………. Câu 7.  Trong câu: “Bạn Hà rất chăm chỉ”. Tính từ là:  (0,5 điểm) M1       a. Bạn.                     b. Hà.                            c. Rất.                      d. Chăm chỉ. Câu 8. Từ nói lên ý chí, nghị lực của con người là :   (1điểm) M1       a. Quyết chí .            b. Ham chơi.                c. Đua đòi.               d. Nản chí.              Câu 9. Đặt một câu hỏi để hỏi bạn cho em mượn 1 đồ dùng học tập.   (0,5  điểm) M2 …………………………………………………………………………………………….. ….…………………………………………………………………………………………. Câu 10. Đặt một câu kể “Ai làm gì ?”. (1 điểm) M2 …………………………………………………………………………………………….. ….…………………………………………………………………………………………. …….………………………………………………………………………………………. B: Phần kiểm tra viết 1.  Chính tả (nghe viết) (2điểm):       Bài “Rất nhiều mặt trăng”  (SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1A trang 181).       Viết từ “ Ở vương quốc nọ … nếu có được mặt trăng”
  3. 2. Tập làm văn ( 8 điểm) Đề bài : Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích (đồ chơi của em, đồ dùng học tập hoặc   đồ dùng trong nhà).
  4. Đáp án Câu 1 2 3 4 7 8 Ý a c c b d a  Câu  5    . Em có nhận xét gì về nhân vật người bà ? (1 điểm) Bà rất thương yêu Chiến và luôn mong anh bình an trở về.  Câu  6    . Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì? (1 điểm) Ví dụ: Chúng ta cần phải biết hiếu thảo và làm vui lòng ông bà, cha mẹ. Câu 9. Ví dụ : Bạn Lan ơi cho mình mượn cây viết của bạn nhé, được không bạn? Câu 10. Ví dụ : Bố em đang xem đá bóng. B.Kiểm tra viết. 10 điểm Chính tả. Bài viết sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả ( 2 điểm) Sai 5 lỗi trừ 0,5 điểm, các lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần. Tập làm văn. Bài viết đúng dạng văn miêu tả  đồ  vật, đủ  3 phần: mở  bài, thân bài, kết bài.  Tùy vào bài làm để giáo viên cho điểm.
  5. Ma trận nội dung kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I lớp 4 Mạch kiến thức, kĩ  Số câu, số  Mức  Mức 1 Mức 2 Tổng năng điểm 3      Đọc hiểu văn bản Số câu 4 1 1 6 Số điểm 2 1 1 4             Kiến   thức   tiếng  Số câu 2 2 4 việt Số điểm 2 1 3 Số câu 6 3 1 10 Tổng Số điểm 4 2 1 7 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I lớp 4: S  Số câu  Mức 1 Mức 2 Mức 3 T  Chủ đề và  T Tổng TN TL TL TN TL T Câu số N Số câu 4 1 1 6 Câu số 1,2,3, 5 6 1 Đọc hiểu 4 Số  2 1 1 điểm Số câu 2 2 4 Câu số 7,8 9,10 Kiến thức  2 Tiếng việt Số  1,5 1,5 điểm  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2