intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương

  1.         UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - LỚP 4 MÔN TIẾNG VIỆT Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài 90 phút - không kể thời gian giao đề) I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) Mỗi học sinh đọc một đoạn văn (khoảng 100 chữ) ở một bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 16 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi trong nội dung bài đọc (GV kiểm tra trong các tiết ôn tập Tiếng Việt). 2. Đọc hiểu và làm bài tập (7 điểm) GIỮ VỮNG ƯỚC MƠ Một ngày nọ, một gia đình quý tộc giàu có nhất nước Anh đã đưa con về miền quê nghỉ mát. Trong khi nô đùa, tai nạn đã xảy ra. Cậu con trai nhỏ của họ sa chân té xuống vực nước sâu. Tất cả tưởng chừng như vô vọng. Thế rồi, từ xa, một chú bé nhem nhuốc đã chạy đến cứu. Nhà quý tộc đã hết sức biết ơn cậu bé nhà nghèo. Thay vì chỉ nói lời cảm ơn và kèm theo một ít tiền hậu tạ. Ông ân cần hỏi cậu bé: - Khi lớn lên, cháu muốn làm gì? - Thưa ông, chắc cháu sẽ tiếp tục nghề làm ruộng của cha cháu. - Vậy, cháu không còn ước mơ nào lớn hơn nữa sao? - Dạ thưa, nhà cháu nghèo như vậy thì cháu còn biết ước mơ điều gì nữa đây. - Nhưng bác muốn biết nếu cháu được phép mơ ước, thì cháu sẽ ước mơ điều gì? - Dạ, thưa bác, cháu… cháu muốn được đi học ạ. Cháu muốn trở thành một bác sĩ. Nhưng gia đình cháu rất nghèo, không thể trang trải cho việc học tập của cháu được. - Đừng bận tâm cháu à! Cháu sẽ có trái tim của một thầy thuốc độ lượng và kiến thức sâu rộng về y học. Hãy giữ vững ước mơ và lên kế hoạch cho bản thân. Bác sẽ chi trả mọi chi phí học tập. Sau này cậu bé ngày xưa không biết bơi, được cứu sống, đã trở thành một vĩ nhân. Đã làm cho cả nước Anh hãnh diện tự hào. Đó là nhà chính trị gia Winston Churchill nổi tiếng với cương vị thủ tướng Anh trong thời thế chiến thứ hai. Còn cậu bé quê nhà nghèo, đã không còn chỉ biết đặt ước mơ đời mình nơi cụm cỏ, bờ đê. Cậu đã trở thành một bác sĩ lừng danh thế giới, cũng đồng thời là ân nhân của cả nhân loại khi tìm ra được thần dược penicillin. Tên của ông là Alexander Fleming. Không ai ngờ rằng, đến thủ tướng nước Anh lâm bệnh trầm trọng, cả vương quốc Anh đã đi tìm những vị danh y lẫy lừng, để cố cứu sống nhà lãnh đạo tối cao của mình… tất cả đã bó tay. Thế rồi bác sĩ Alexander Fleming đã tự ý tìm đến và ông đã cứu sống một lần nữa người mà ông đã từng cứu năm xưa. (Theo Bóng mát tâm hồn) * Dựa vào nội dung bài đọc để làm bài tập vào tờ bài kiểm tra Câu 1: (0,5 điểm) Tai nạn xảy ra với cậu con trai nhỏ của gia đình quý tộc giàu có nhất nước Anh khi về miền quê nghỉ mát đó là: A. Bị một người lạ mặt dẫn đi và không tìm được đường trở về nhà. B. Bị một người đi xe máy va vào.
  2. C. Bị sa chân té xuống vực nước sâu. D. Bị mắc kẹt vào một vũng lầy và không thoát ra được. Câu 2: (0,5 điểm) Dựa vào bài đọc, viết từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ chấm Thế rồi, từ xa, …………......................................................đã chạy đến cứu. Câu 3: (0,5 điểm) Cậu bé trong bài là người: A. Nhút nhát B. Không có ước mơ C. Dũng cảm, có ý chí D. Tham lam Câu 4: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S (Mẫu: A-S) Nhà quý tộc đền đáp công ơn của cậu bé nghèo bằng cách: A. Ngài rất biết ơn cậu bé, thưởng cho cậu bé rất nhiều tiền. B. Nói lời cảm ơn với cậu bé và kèm theo một ít tiền hậu tạ. C. Hỏi về ước mơ của cậu bé và lo chi trả học phí cho cậu bé. Câu 5: (1,0 điểm) Viết câu trả lời của em Vì sao khi được hỏi về công việc của mình khi lớn lên, ban đầu cậu bé nói sẽ tiếp tục làm ruộng của cha mình? Câu 6: (1,0 điểm) Viết câu trả lời của em Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 7: (0,5 điểm) Viết lại chữ cái trước đáp án trả lời đúng Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về ý chí nghị lực? A. Cây ngay không sợ chết đứng. B. Có chí thì nên. C. Ăn ngay nói thẳng. D. Đứng núi này trông núi nọ. Câu 8: (0,5 điểm) Nối các từ ở cột A với cột B sao cho thích hợp (Mẫu: 1-a) A B 1. giữ vững 2. lừng danh a. Động từ 3. độ lượng b. Tính từ 4. cứu sống Câu 9: (1,0 điểm) Em hãy tìm, viết lại một câu kể có trong bài đọc trên. Câu kể đó dùng để làm gì? Câu 10: (1,0 điểm) Em hãy đặt một câu hỏi tỏ thái độ khen (hoặc chê). II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2,0 điểm) CON DIỀU ĐẶC BIỆT Dạo này, chiều chiều, gió thổi rất to.Thế là bọn trẻ trong xóm nghĩ ra việc thả diều. Đầu tiên là Minh với con diều màu xanh lơ. Rồi hôm sau, bầu trời đã thêm hai con diều nữa, to và sặc sỡ hơn. Nam cũng muốn có một con diều để góp chung với đám bạn nhưng bố có vẻ lờ đi. Nam tủi thân vô cùng… Hôm sau, bố đưa cho Nam một con diều. Nam bối rối vì nó không đẹp. Nhưng nhớ hôm qua phòng bố tắt đèn trễ, Nam thấy thương bố quá.
  3. 2. Tập làm văn (8,0 điểm) Hãy tả một đồ dùng học tập (hoặc một đồ chơi) của em mà em yêu thích. ---------------------Đề có 02 trang - Hết----------------------- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 4 Năm học 2022 – 2023 (chưa in, để kiểm tra lại) 1. Ma trận nội dung kiểm tra Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch câu, Kiến thức - Kĩ năng số TN TL TN điểmTL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu Số câu 01 02 01 01 01 04 02 văn Số 0,5 1,0 0,5 1,0 1,0 2,0 2,0 bản: điểm - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong
  4. bài bằng suy luận trực tiếp hoặc tra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật 2. Kiến thức Số câu 01 01 01 01 02 02 Tiếng Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 Việt điểm - Hiểu nghĩa, tìm và sử dụng được một số từ ngữ (từ, thành ngữ, tục ngữ) thuộc
  5. chủ điểm Có chí thì nên; Tiếng sáo diều. - Xác định đúng Danh từ, động từ, Số câu 02 03 01 02 02 06 04 Tổng Số 1,0 1,5 0,5 2,0 2,0 3,0 4,0 điểm Tỉ lệ 20% 30% 30% 20% 100% UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 4
  6. Năm học 2022 – 2023  (chưa in, để kiểm tra lại) Mạch Số Mức Mức Mức Mức Tổng kiến câu 1 2 3 4 thức, và số TN TL TN TL TN TL TN TL kĩ điểm năng Số 1. 01 02 01 01 01 06 Đọc câu hiểu văn Câu 1 2, 3 4 5 6 bản: số 2. Số 01 01 01 01 04 Kiến câu thức Tiếng Câu 7 8 9 10 Việt: số Tổng số câu 02 03 01 02 02 10
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG Thứ ...........ngày ..... tháng…. năm 2022 Họ và tên: ……………………........... BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 4 MÔN: TIẾNG VIỆT (90 phút) Lớp: 4A... Năm học 2022 - 2023 Đọc Viết Ký, họ tên GV coi:…………………………..... Đọc thành tiếng Đọc hiểu Ký, họ têntả Chính GV chấm:……………………….... Tập làm văn Nhận xét, tư vấn: Điểm đọc: Điểm viết: ......................................................................... ......................................................................... Điểm Tiếng Việt: I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm) 2. Đọc hiểu và làm bài tập (7,0 điểm) GIỮ VỮNG ƯỚC MƠ Một ngày nọ, một gia đình quý tộc giàu có nhất nước Anh đã đưa con về miền quê nghỉ mát. Trong khi nô đùa, tai nạn đã xảy ra. Cậu con trai nhỏ của họ sa chân té xuống vực nước sâu. Tất cả tưởng chừng như vô vọng. Thế rồi, từ xa, một chú bé nhem nhuốc đã chạy đến cứu. Nhà quý tộc đã hết sức biết ơn cậu bé nhà nghèo. Thay vì chỉ nói lời cảm ơn và kèm theo một ít tiền hậu tạ. Ông ân cần hỏi cậu bé: - Khi lớn lên, cháu muốn làm gì? - Thưa ông, chắc cháu sẽ tiếp tục nghề làm ruộng của cha cháu. - Vậy, cháu không còn ước mơ nào lớn hơn nữa sao? - Dạ thưa, nhà cháu nghèo như vậy thì cháu còn biết ước mơ điều gì nữa đây. - Nhưng bác muốn biết nếu cháu được phép mơ ước, thì cháu sẽ ước mơ điều gì? - Dạ, thưa bác, cháu… cháu muốn được đi học ạ. Cháu muốn trở thành một bác sĩ. Nhưng gia đình cháu rất nghèo, không thể trang trải cho việc học tập của cháu được. - Đừng bận tâm cháu à! Cháu sẽ có trái tim của một thầy thuốc độ lượng và kiến thức sâu rộng về y học. Hãy giữ vững ước mơ và lên kế hoạch cho bản thân. Bác sẽ chi trả mọi chi phí học tập. Sau này cậu bé ngày xưa không biết bơi, được cứu sống, đã trở thành một vĩ nhân. Đã làm cho cả nước Anh hãnh diện tự hào. Đó là nhà chính trị gia Winston Churchill nổi tiếng với cương vị thủ tướng Anh trong thời thế chiến thứ hai. Còn cậu bé quê nhà nghèo, đã không còn chỉ biết đặt ước mơ đời mình nơi cụm cỏ, bờ đê. Cậu
  8. đã trở thành một bác sĩ lừng danh thế giới, cũng đồng thời là ân nhân của cả nhân loại khi tìm ra được thần dược penicillin. Tên của ông là Alexander Fleming. Không ai ngờ rằng, đến thủ tướng nước Anh lâm bệnh trầm trọng, cả vương quốc Anh đã đi tìm những vị danh y lẫy lừng, để cố cứu sống nhà lãnh đạo tối cao của mình… tất cả đã bó tay. Thế rồi bác sĩ Alexander Fleming đã tự ý tìm đến, và ông đã cứu sống một lần nữa người mà ông đã từng cứu năm xưa. (Theo Bóng mát tâm hồn) * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong câu 1, 3, 7 và hoàn thành yêu cầu câu 2, 4, 5, 6, 7, 8. Câu 1: (0,5 điểm) Tai nạn xảy ra với cậu con trai nhỏ của gia đình quý tộc giàu có nhất nước Anh khi về miền quê nghỉ mát đó là: A. Bị một người lạ mặt dẫn đi và không tìm được đường trở về nhà. B. Bị một người đi xe máy va vào. C. Bị sa chân té xuống vực nước sâu. D. Bị mắc kẹt vào một vũng lầy và không thoát ra được. Câu 2: (0,5 điểm) Dựa vào bài đọc, viết từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ chấm Thế rồi, từ xa, ………...…..............................................đã chạy đến cứu. Câu 3: (0,5 điểm) Cậu bé trong bài là người: A. Nhút nhát B. Không có ước mơ C. Dũng cảm, có ý chí D. Tham lam Câu 4: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S (Mẫu: A-S) Nhà quý tộc đền đáp công ơn của cậu bé nghèo bằng cách: A. Ngài rất biết ơn cậu bé, thưởng cho cậu bé rất nhiều tiền. B. Nói lời cảm ơn với cậu bé và kèm theo một ít tiền hậu tạ. C. Hỏi về ước mơ của cậu bé và lo chi trả học phí cho cậu bé. ………………………………………………………………………………………….……..………………………... Câu 5: (1,0 điểm) Viết câu trả lời của em Vì sao khi được hỏi về công việc của mình khi lớn lên, ban đầu cậu bé nói sẽ tiếp tục làm ruộng của cha mình? ………………………………………………………………………………………….……..………………………... …………………………………………………………………………………..…………………..………..………… Câu 6: (1,0 điểm) Viết câu trả lời của em Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho bản thân ? ………………………………………………………………………………………….……..………………………... …………………………………………………………………………………..…………………..………..………… Câu 7: (0,5 điểm) Thành ngữ, tục ngữ nào dưới dây nói về ý chí nghị lực? A. Cây ngay không sợ chết đứng. B. Có chí thì nên. C. Ăn ngay nói thẳng. D. Đứng núi này trông núi nọ. Câu 8: (0,5 điểm) Nối các từ ở cột A với cột B sao cho thích hợp. (Mẫu: 1-a)
  9. A B 1. giữ vững 2. lừng danh a. Động từ 3. độ lượng b. Tính từ 4. cứu sống Câu 9: (1,0 điểm) Em hãy tìm, viết lại một câu kể có trong bài đọc trên. Câu kể đó dùng để làm gì? ………………………………………………………………………………………….……..………………………... …………………………………………………………………………………..…………………..………..………… …………………………………………………………………………………..…………………..………..………… Câu 10: (1,0 điểm) Em hãy đặt một câu hỏi tỏ thái độ khen (hoặc chê). ………………………………………………………………………………………….……..………………………... …………………………………………………………………………………..…………………..………..………… II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2,0 điểm)
  10. 2. Tập làm văn (8,0 điểm) Hãy tả một đồ dùng học tập (hoặc một đồ chơi) của em mà em yêu thích.
  11.         UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, nhấn giọng hợp lý: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm (Tùy vào bài đọc của học sinh, giáo viên cho điểm 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0) 2. Đọc hiểu và làm bài tập (7,0 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 2-b một chú bé 2-S 3-b Đáp án C nhem C B 3-Đ 4-a nhuốc Mức M1 M2 M2 M3 M1 M2 0,5 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 (0,15 điểm/ý) (0,25 điểm/ý) Câu 5: M3 (1,0 điểm): HS có thể trả lời: VD: Khi được hỏi về công việc của mình khi lớn lên, ban đầu cậu bé nói sẽ tiếp tục nghề làm ruộng của cha vì cậu bé nghĩ nhà mình nghèo như vậy thì không dám ước mơ điều gì nữa. Câu 6: M4 (1,0 điểm) Học sinh viết được 1-> 2 câu đủ thành phần nêu được bài học muốn gửi gắm của câu chuyện (1 điểm); Trả lời được theo ý hiểu nhưng không đủ dấu hiệu câu hoàn chỉnh trừ 0,25 điểm.
  12. VD: - Qua câu chuyện em rúy ra bài học: Cần kiên nhẫn, giữ vững niềm tin thì chắc chắn sẽ đạt được ước mơ dù thời gian có thể kéo dài…. - Qua câu chuyện em rúy ra bài học: Hãy quyết tâm theo đuổi ước mơ của mình/ đừng từ bỏ ước mơ… Câu 9: M3 (1,0 điểm) - HS tìm, viết đúng câu hỏi được 0,5 điểm - HS nêu đúng tác dụng của câu kể đó (kể/tả về sự vật/sự việc) 0,5 điểm. - Học sinh trả lời đúng ý nhưng không đủ dấu hiệu câu hoàn chỉnh trừ 0,25 điểm. * Ví dụ: - Một ngày nọ, một gia đình quý tộc giàu có nhất nước Anh đã đưa con về miền quê nghỉ mát. - Đây là câu kể về sự việc. Câu 10: M4 (1,0 điểm) - Học sinh viết được câu đúng yêu cầu (1 điểm); - Đặt câu đúng nội dung nhưng không đủ các dấu hiệu câu không được điểm. VD: Sao cậu học giỏi thế? II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2,0 điểm): Mỗi lỗi sai trừ 0,2 điểm. 2. Tập làm văn (8,0 điểm) a. Yêu cầu chung: - Viết được bài văn miêu tả đồ vật đủ 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học; - Hình thức: + Bố cục rõ ràng, cân đối. + Dùng từ phù hợp; viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng các biện phápnghệ thuật, câu văn có hình ảnh, bài viết có cảm xúc. Không mắc lỗi chính tả; Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. + Diễn đạt lưu loát. b. Tùy theo mức độ bài làm, GV cho điểm theo các mức: 8- 7,5- 7- 6,5- 6- 5,5 -5- 4,5-4- 3,5…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1