intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tề Lỗ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tề Lỗ’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tề Lỗ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TỀ LỖ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I *****&**** MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Năm học: 2022 - 2023 Điểm Họ và tên:……………………………............... Điểm đọc:……….. Lớp: 4....... Điểm viết:…………. Điểm chung:……… A – Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 3 điểm ) Đọc một trong số các đoạn trích trong bài Tập đọc đã học ( SGK ) và trả lời câu hỏi 1. Bài: Vẽ trứng ( từ Sau nhiều năm khổ luyện đến thời đại Phục hưng) TLCH: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xin thành đạt như thế nào ? 2. Bài: Văn hay chữ tốt ( từ Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng đến viết chữ sao cho đẹp ) TLCH : Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận? 3. Bài: Cánh diều tuổi thơ ( từ Ban đêm, đến “Bay đi diều ơi ! Bay đi !” ) TLCH : Cánh diều tuổi thơ đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? 4. Bài: Kéo co ( từ Làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên, đến những chàng trai thẳng cuộc ) TLCH : Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? 5. Bài:Trong quán ăn “Ba Cá Bống” ( từ Biết là Ba-ra-ba và Đu-rê-ma, đến sợ tái xanh cả mặt.) TLCH : Bu-ra-ti-nô đã làm cách nào khiến hai tên Ba-ra-ba và Đu-rê-ma phải giật mình sợ hãi ? II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra luyện từ và câu: (7 điểm) Đọc đoạn văn sau: Niềm tin Một trận động đất xảy ra tại một trường học ở Mĩ. Khung cảnh hoang tàn của ngôi trường sau động đất làm cha mẹ học sinh bật khóc vì tuyệt vọng. Trong khi đội cứu hộ cố gắng cứu các em bé trong những lớp học ít bị đổ nát, một người đàn ông cứ xông vào nơi nguy hiểm như con thiêu thân. Những bức tường có thể sập xuống bất kì lúc nào, ông luôn miệng gọi tên con. Mọi người lo sợ ông phát cuồng vì mất con, làm cản trở công việc của những người cứu hộ nên đã khuyên ông ra ngoài, nhưng ông nói: “Tôi đã hứa với Pôn rằng lúc nào tôi cũng ở bên con, cho dù bất cứ chuyện gì xảy ra”. Khi đội cứu hộ bắt đầu dừng tay và cho rằng họ đã cứu hết những người bị nạn ra khỏi đống gạch thì ông vẫn kiên nhẫn tìm kiếm. Bỗng ông nghe tiếng gọi thật yếu ớt ngắt quãng vọng lên từ đâu đó: “Bố! Chúng con đây nè”. Ông điên cuồng đào bới, mọi người xung quanh vội chạy đến hỗ trợ. Như một phép lạ, dưới đống gạch đổ nát là một khoảng trống. Trong đó, gần hai chục đứa trẻ đang nhìn ông với ánh mắt đợi chờ. Ông lần lượt kéo từng đứa trẻ lên, và Pôn, con trai ông là người lên sau cùng. Trong vòng tay của bố, cậu bé nói trong nước mắt: “Con biết bố không bao giờ bỏ con mà. Các bạn không tin con và sợ lắm nên con chờ bố đến và để các bạn ra trước vì bố sẽ không bao giờ bỏ con đâu!” ( Theo Những hạt giống tâm hồn)
  2. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng và thực hiện theo yêu cầu: 1. Vì sao sau trận động đất, bố của Pôn xông vào nơi nguy hiểm như con thiêu thân để cứu con? A. Vì ông mất con nên phát cuồng, muốn trực tiếp cứu ngay đứa con. B. Vì ông không tin tưởng vào đội cứu hộ có thể cứu được con mình. C. Vì ông đã hứa lúc nào cũng ở bên con, dù bất cứ chuyện gì xảy ra. D. Vì ông muốn tự dùng chính sức lực của mình để cứu người con mà mình quý nhất. 2. Sau khi đội cứu hộ đã ngừng tìm kiếm, bố của Pôn đã làm gì ? A. Ông vẫn điên cuồng đào bới. B. Ông vẫn kiên nhẫn tìm con. C. Ông vẫn lắng nghe tiếng gọi của con. D. Ông đã dứng lại việc tìm con. 3. Vì sao khi được cứu, Pôn nhường các bạn lên trước, còn minh ra cuối cùng? A. Vì Pôn biết các bạn rất hoảng sợ, tranh ra trước. B. Vì Pôn là một người dũng cảm, không biết sợ. D. Tất cả các phương án trên đều đúng. 4. Câu chuyện muốn gửi đến em thông điệp gì? A. Hãy tin vào khả năng của mình, không thể dựa vào người khác. B. Hãy kiên nhẫn hành động vì nhất định sẽ đạt kết quả tốt đẹp. C. Hãy tin chắc rằng: dù bất kì điều gì xảy ra, cha mẹ luôn bên ta. D. Cả B và C 5. Gạch dưới các danh từ trong câu sau: Ông lần lượt kéo từng đứa trẻ lên, và Pôn, con trai ông là người lên sau cùng. 6. Gạch dưới 5 động từ trong câu sau: Trong khi đội cứu hộ cố gắng cứu các em bé trong những lớp học ít bị đổ nát, một người đàn ông cứ xông vào nơi nguy hiểm như con thiêu thân. 7. Từ trái nghĩa với từ “ yếu ớt” là: A. gầy yếu B. khỏe mạnh C. lẻo khoẻo 8. Dùng gạch chéo/ giữa các từ đơn, từ phức trong câu sau: Ông lần lượt kéo từng đứa trẻ lên, và Pôn, con trai ông là người lên sau cùng. 9. Trong câu: “Khung cảnh hoang tàn của ngôi trường sau động đất làm cha mẹ học sinh bật khóc vì tuyệt vọng”, bộ phận nào là chủ ngữ? A. Khung cảnh hoang tàn B. Khung cảnh hoang tàn của ngôi trường C. Khung cảnh hoang tàn của ngôi trường sau động đất D. Ngôi trường sau động đất 10. Đặt một câu hỏi với mỗi mục đích sau: Mục đích Câu hỏi a, Để khen ngợi ..................................................................................... b, Để yêu cầu, đề nghị ..................................................................................... c, Để phủ định .....................................................................................
  3. B. Kiểm tra viết: 1. Chính tả nghe - viết ( 2 điểm ) Cây chuối tơ Tháng ba, sau những đợt mưa xuân, chuối tơ vươn lên phơi phới. Những tàu lá xanh ngắt như những bàn tay xanh nõn nà phe phẩy rung động. Những hạt mưa rơi vào tàu lá úa tạo ra những âm thanh nghe thật vui tai. Cái đọt chuối cuốn tròn màu xanh cẩm thạch như một ngón tay búp măng trỏ lên bầu trời. Dưới nắng xuân, lá chuối xanh ngời lên, óng ánh như những tấm gương. ( Lê Như Cương) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. 2. Tập làm văn ( 8 điểm ) Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
  4. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….
  5. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I Năm học 2022 - 2023 A. Phần kiểm tra đọc Câu hỏi 1 2 3 4 7 9 Đáp án C B C C B C Điểm 0,5 0, 5 0, 5 0, 5 0,5 0,5 Câu 5: ( 0,5 điểm) ông, đứa trẻ, Pôn, con trai, người. Câu 6: ( 0,5 điểm) cứu hộ, cố gắng, cứu, đổ nát, xông vào Câu 8: (1,5 điểm) Ông /lần lượt/ kéo/ từng/ đứa trẻ/ lên/, và /Pôn/, con trai/ ông /là/ người /lên /sau cùng./ Câu 10: ( 1,5 điểm). VD: a, Sao cậu học giỏi thế nhỉ? b, Bạn trật tự cho mình nghe cô giảng bài được không? c, Bạn ăn kem cho buốt răng à? B. Kiểm tra viết: 1. Chính tả (2 điểm) a. Đánh giá cho điểm chính tả: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn: (7 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng 12 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả. + Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện.
  6. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- Lớp 4 Môn: Tiếng Việt Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Tổng kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 2 1 1 4 1 hiểu văn Số điểm 1,0 0,5 0,5 2,0 bản Câu số 1,2 3 4 Số câu 1 2 1 1 1 4 Kiến thức Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,5 1,5 5,0 2 Tiếng Việt Câu số 7 5,6 9 8 10 Số câu 3 2 2 1 1 1 10 Tổng số Số điểm 1,5 1,0 1,0 1,0 2,0 0,5 7 Câu số 1,2,7 5,6 3 8 10 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2