Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
lượt xem 0
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương” được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương
- Họ và tên:........................................ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Phần kiểm tra đọc) Lớp 4. Trường Tiểu học Tứ Minh Năm học: 2022- 2023 Điểm Nhận xét của giáo viên coi, chấm Ý kiến của PHHS ( Kí và ghi rõ họ tên) I. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm) Theo đề kiểm tra đọc. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) (Thời gian: 35 phút) Bàn tay người nghệ sĩ Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn. Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm tuyệt đẹp. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi. Theo Lâm Ngũ Đường Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện các bài tập dưới đây: (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở những câu trắc nghiệm) Câu 1 (0,5 điểm). Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì? A. thiên nhiên B. đất sét C. đồ ngọc Câu 2 (0,5 điểm). Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc nhờ đâu? A. sự tinh tế B. sự chăm chỉ C. sự kiên nhẫn Câu 3 (0,5 điểm). Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì? Viết câu trả lời của em:
- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 4 (1 điểm). Nêu nội dung chính của bài văn? ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Câu 5 (0,5 điểm). Trong câu văn: “Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo.” Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? A. Nhân hoá B. So sánh C. Nhân hoá và so sánh Câu 6 (0,5 điểm). Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi? A. say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình B. có tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ C. gặp được thầy giỏi truyền nghề Câu 7 (0,5 điểm). Khoanh vào ‘‘Đúng’’ hoặc ‘‘Sai’’: “Anh có thể tạc giúp tôi một pho tượng Quan Âm không?” Đúng/Sai Câu hỏi trên dùng để hỏi điều chưa biết Trong câu “Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung Đúng/Sai dung và cực kì mĩ lệ.” có 3 danh từ chung và 1 danh từ riêng Câu 8 (1 điểm). Tìm và ghi lại các từ láy có trong bài: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 9 (0,5 điểm). Từ gạch chân trong cụm từ sau thuộc từ loại( danh từ, động từ, tính từ): Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.(Từ loại...........................) Câu 10 (0,5 điểm). Đặt câu theo mẫu câu Ai làm gì nói về việc học tập của em. Gạch chân dưới chủ ngữ của câu đó. ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Họ tên GV coi: 1............................... Họ tên GV chấm: 1 ............................................ 2............................. 2............................................. TRƯỜNG TIỂU HỌC TỨ MINH
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Phần KT Đọc) Năm học: 2022 - 2023 I. Đọc hiểu: 7 điểm. Câu 1 (0,5 điểm). Khoanh vào A Câu 2 (0,5 điểm). Khoanh vào C Câu 3 (1 điểm). Học sinh trả lời đúng cho 1 điểm. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Câu 4 (0,5 điểm). Khoanh vào A Ca ngợi nghệ nhân Trương Bạch tài giỏi đã tạo nên những tác phẩm nghệ thuật có giá trị văn hóa cao. Câu 5 (0,5 điểm). Khoanh vào A Câu 6 (1 điểm). Câu 7 (0,5 điểm). Khoanh đúng mỗi ý được 0,25 điểm. “Anh có thể tạc giúp tôi một pho tượng Quan Âm không?” Sai Câu hỏi trên dùng để hỏi điều chưa biết Trong câu “Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung Đúng dung và cực kì mĩ lệ.” có 3 danh từ chung và 1 danh từ riêng Câu 8 (1 điểm). Ghi đúng mỗi từ được 0,25 điểm. tinh tế, ung dung, mĩ mãn, lạ lùng Câu 9 (0,5 điểm). Xác định đúng từ gạch chân là danh từ cho 0,5 điểm Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. DT Câu 10 (1 điểm). Đặt được câu văn cho 0,5 điểm; gạch đúng chủ ngữ cho 0,5 điểm II. Đọc thành tiếng: 3 điểm Nội dung đánh giá Điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng 1 điểm tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm TRƯỜNG TIỂU HỌC TỨ MINH
- MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 – 2023 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức Mức Tổng số điểm 3 4 Số câu 1 2 2 1 6 Đọc hiểu văn bản: - Xác định được nội dung, Số điểm 0,5đ 1đ 1,5đ 1đ 4đ ý nghĩa của bài đọc hiểu. Câu số 1 2,4 3,5 6 1,2,4,3,5,6 Kiến thức Tiếng Việt: - Phân biệt được ba kiểu Số câu 1 1 1 1 4 câu Ai làm gì?, Ai là gì?, Ai thế nào? - Phân biệt được từ láy. Số điểm 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ 3đ - Xác định được từ loại của từ. - Tìm được câu văn có sử Câu số 8 7 9 10 8,7,9,10 dụng hình ảnh nhân hóa. - Đặt được câu theo mẫu câu “Ai thế nào?” xác định đúng vị ngữ Số câu 2 3 3 2 10 Tổng Số điểm 1,5đ 1,5đ 2đ 2đ 7đ
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TỨ MINH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2022- 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Phần kiểm tra Viết) (Thời gian 55 phút không kể thời gian chép đề ) I. CHÍNH TẢ (2 điểm) (Thời gian 20 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tiếng sáo diều Chiều chiều, tụi trẻ chúng tôi ùa ra cánh đồng, tung lên trời những cánh diều nhỏ. Xếp lại những lo toan bài vở, chúng tôi đau đáu nhìn theo những cánh diều trên bầu trời cao rộng. Thả diều trong buổi chiều lộng gió, tôi được lắng nghe tiếng sáo diều vi vu hòa lẫn tiếng reo hò của bọn trẻ. Chẳng có bản nhạc của một nghệ sĩ thiên tài nào có thể so sánh nổi bản nhạc ấy của đồng quê. II. TẬP LÀM VĂN: 8 điểm (Thời gian 35 phút) Đề bài: Tả một đồ chơi của em mà em yêu thích nhất. TRƯỜNG TIỂU HỌC TỨ MINH
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I Lớp 4 - Phần Kiểm tra Viết Năm học 2022 - 2023 I. Chính tả: 2 điểm. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 2 điểm. Trong đó: + Tốc độ viết đạt yêu cầu (75 chữ/15 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,5 - 0,25 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ. + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên trừ 0,2 điểm/lỗi. Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần. II. TẬP LÀM VĂN: 8 điểm 1. Mở bài: (1 điểm): Giới thiệu được đồ vật của em. 2. Thân bài: (4 điểm) + Tả bao quát (hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu….) (1,5 điểm) + Tả chi tiết từng bộ phận của đồ dùng đó... (2 điểm) + Nêu ích lợi, sự gắn bó và ý thức bảo vệ đồ vật đó …(0,5 điểm) 3. Kết bài: (1 điểm): Cảm xúc của em về đồ dùng vật đó (1 điểm) 4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm): HS viết chữ sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả được 0,5 điểm. 5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm): dùng từ chính xác, gợi tả được 0,5 điểm. 6. Sáng tạo (1 điểm): HS viết bài có sự sáng tạo được 1 điểm. * Lưu ý: Độ dài bài viết từ 20 câu trở lên, đúng với yêu cầu của đề. - Phần trọng tâm phải đảm bảo đủ ý, các chi tiết lựa chọn để tả cần tiêu biểu, tránh liệt kê dài dòng, khô khan. Cần có sự lựa chọn về từ ngữ sao cho phù hợp, câu văn giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp tu từ như nhân hóa, so sánh hợp lý khi viết. - Bài viết bộc lộ cảm xúc của người viết. - Phần mở đầu và kết thúc có thể theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Tuy nhiên phải ngắn gọn, hấp dẫn và có sự sáng tạo. - Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 7.5 - 7 - 6.5 - 6- 5.5 - 5 - 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1 - 0,5.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn