Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng Bàng
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng Bàng" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Hồng Bàng
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN Ngày kiểm tra: ………………………… BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Thời gian: 70 phút không kể thời gian giao đề) Đọc Viết GV chấm Số phách bài (Kí, ghi rõ họ tên) Thành tiếng Đọc hiểu Viết văn Trình bày Điểm đọc: Điểm viết: Nhận xét: ........................................................................ ........................................................................ Điểm chung: ........................................................................ A. ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (3 điểm) - Họ c sinh bắt thăm và đọ c đúng từ, câu, đoạn trong bài theo yêu cầu (80-100 tiếng) trong một bài thuộc chủ đề đã học tuần 01 đến tuần 16 (sách Tiếng Việt 4, tập 1 - Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống). (2 điểm) - Trả lời 01 đến 02 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. (1 điểm) 2. Đọc hiểu (7 điểm) *Đọc thầm đoạn văn sau: ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa. Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ: “Tại sao mình lại không được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao?”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá!”. Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người
- vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!”. Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe? (Theo Hoàng Phương) * Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên? A. Vì cô bé không có bạn chơi cùng. B. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca. C. Vì cô không có quần áo đẹp. D. Vì cô bé luôn mặc bộ quần áo rộng, cũ và bẩn. Câu 2. Đúng điền Đ, sai điền S thích hợp vào ô trống trước mỗi đáp án: Khi bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca, cô bé đã làm gì? A. Cô bé không suy nghĩ gì. B. Gặp gỡ và trò chuyện với một bác lớn tuổi. C. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả. D. Một mình ngồi khóc xong rồi tiếp tục chơi. Câu 3. Cụ già đã giúp cô bé điều gì? A. Cụ khen cô bé hát hay và đã cho cụ một buổi chiều vui vẻ. B. Cụ khuyên cô bé cố gắng tập luyện để hát tốt hơn. C. Cụ trở thành người người thân của cô bé, dạy cô bé hát. D. Cụ khuyên cô bé rồi một ngày nào con sẽ trở thành ca sĩ. Câu 4. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì?
- A. Cô bé không hề biết cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô bé hát. B. Cụ già tốt bụng. C. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. D. Một người nói với cô:“Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay”. Câu 5. Nguyên nhân nào khiến cô bé trở thành ca sĩ? Câu 6. Qua câu chuyện này, em có nhận xét gì về cụ già? Câu 7. Dấu gạch ngang sau có tác dụng gì? “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công viên nói với cô. A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. B. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật. C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. D. Nối các từ ngữ trong một liên danh. Câu 8. Tìm tính từ trong câu sau: Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi. A. Ông cụ C. chậm rãi B. nói, đứng dậy D. bước đi Câu 9. Sự vật trong những câu văn sau được nhân hóa bằng cách nào? Nối câu ở cột A với cách nhân hóa ở cột B sao cho thích hợp: A B 1. Dòng sông dang rộng cánh tay ôm a. Trò chuyện với vật như với người. 2. Bác gà trống gáy: “Ò ó o o”. b. Gọi vật bằng từ ngữ chỉ người. 3. Trâu ơi ta bảo trâu này c. Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc Câu 10. a) Em hãy tìm 3 tính từ chỉ phẩm chất cần có của người học sinh. b) Đặt câu với 1 tính từ em vừa tìm được. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Viết bài văn miêu một con vật mà em từng nuôi hoặc từng nhìn thấy và có ấn tượng đặc biệt.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN ƠN ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I: MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Năm học 2023-2024 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc to (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm Tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của HS, GV cho mức điểm: 3; 2,5; 2; 1,5; 1. II. Đọc hiểu (7 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Đáp án B A-S A D A C 1-b Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 Câu 5 (1 điểm) Nguyên nhân cô bé trở thành ca sĩ chính là vì nhờ vào lời khen, lời động viên và khích lệ của cụ già tóc bạc trắng. Câu 6 (1 điểm) Qua câu chuyện này, em cảm thấy cụ già là một người vô cùng nhân hậu, đồng cảm thấu hiểu và khích lệ cô bé tiến tới ước mơ ca sĩ của mình. Câu 10 (1 điểm) a) HS tìm đúng 3 tính từ: 0,5 điểm. VD: chăm chỉ, chăm ngoan, kiên trì…. b) HS đặt câu đúng: 0,5 điểm B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) a. Mở bài (1 điểm) - Giới thiệu được con vật định tả.
- b. Thân bài (5 điểm) * Nội dung (2,5 điểm) + Thể hiện rõ trình tự miêu tả trong bài văn tả con vật. + Lựa chọn được những bộ phận tiêu biểu của con vật để tả. * Kĩ năng (1,5 điểm) + Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lí. + Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc. * Cảm xúc (1 điểm) - Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo. c. Kết bài (1 điểm) - Nêu cảm nghĩ của mình về con vật tả. d. Chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả, cách trình bày. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ. (2 điểm) e. Sáng tạo: Câu văn hợp lí, có hình ảnh, thể hiện được sự sáng tạo. (1 điểm) Trên đây chỉ là hướng dẫn chung, giáo viên cần linh hoạt khi chấm bài kiểm tra của học sinh. ---------------------------------------
- ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học 2023 – 2024 - Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau. - Giáo viên hỏi một câu hỏi có liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời. 1. Bài: Đồng cỏ nở hoa (Trang 81) 2. Bài: Thanh âm của núi (Trang 85) 3. Bài: Người tìm đường lên các vì sao (Trang 105) 4. Bài: Bay cùng ước mơ (Trang 109) 5. Bài: Con trai người làm vườn (Trang 115) 6. Bài: Nếu em có một khu vườn (Trang 118) 7. Bài: Nếu chúng mình có phép lạ (Trang 132) Đáp án: 1. Bống là cô bé có tài hội họa; Bống rất mê vẽ; Bống vẽ rất tự nhiên như 2. Đoạn cuối nói về vẻ đẹp của nghệ nhân thổi khèn và sức sống của tiếng 3. Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời, ông dại dột nhảy 4. Trong quan sát của các bạn nhỏ, ngôi làng và bầu trời được miêu tả rất đẹp: 5. Ngoại hình: tràn trề sinh lực, sắc mặt tươi tắn, bờ vai to khỏe. 6. Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ muốn trồng cây mít để được cùng chơi 7. Uớc “không còn mùa đông” có nghĩa là ước thời tiết dễ chịu, không còn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn