intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hồng Kỳ

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

40
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hồng Kỳ” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hồng Kỳ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KỲ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2021 - 2022 Họ và tên HS:……………… MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Lớp: 5/ Thời gian làm bài: 40 phút Ngày kiểm tra: …/12/2021. Điểm: Nhận xét của giáo viên: (Thời gian 20 phút) A. Đọc thành tiếng ( 3 đ) GVCN linh hoạt kiểm tra các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 B. Đọc hiểu ( 7 điểm) Đọc thầm bài: Thầy thuốc như mẹ hiền ( SGK Tiếng việt lớp 5 tập 1 trang 153) và trả lời câu hỏi Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Hồng Kỳ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng! Câu 1.Người thầy thuốc trong bài có tên là gì? A. Hai Ông B. Hải Thượng Lãn Ông C. Người thuyền chài D. Lãn Ông Câu 2. Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông khi chữa bệnh cho con người thuyền chài là: A. Lãn Ông biết nhưng coi nhuw không biết. B. Lãn Ông biết nhà thuyền chài nghèo nên không đến chữa. C. Lãn Ông tự tìm đến, thăm bệnh rồi tận tuỵ chăm sóc suốt cả tháng trời. Ông không lấy tiền mà còn mang gạo củi đến cho. D. Lãn Ông chữa khỏi bện rồi nhận tiền của nhà thuyền chài. Câu 3. Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? A. Ông đã cho người phụ nữ thuốc miễn phí không lấy tiền. B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó. C. Ông chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai. D. Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Câu 4. Tìm đại từ trong câu: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tôi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.” A. người bệnh B. người C. Tôi D. Thầy thuốc Câu 5. Tìm từ trái nghĩa với từ “nhân ái” -Từ trái nghĩa với từ “ nhân ái’ là: A. Nhân hậu B. Nhân đức C. Bất nhân D. Dũng cảm Câu 6. Em có suy nghĩ gì về nhân vật Hải Thượng Lãn Ông trong câu truyện trên? A. Hải Thượng lãn Ông là một người chăm chỉ. B. Hải Thượng lãn Ông là một người không thích chũa bệnh cho người nghèo. C. Hải Thượng lãn Ông là người thích đi giúp tất cả mọi người. D. Hải Thượng lãn Ông là một người có tấm lòng nhân hậu, luôn giúp đỡ những người nghèo và những người có hoàn cảnh khó khăn, không màng danh lợi. Câu 7. Tại sao ông lại từ chối khi được vua tiến cử vào chức ngự y ở trong cung ? A. Vì ông là người không màng danh lợi. B. Vì ông cho rằng chức vị đó quá lớn so với khả năng của ông. C. Vì ông yêu thích cuộc sống tự do.
  2. D. Vì ông muốn đi chữa bệnh để có được nhiều tiền hơn. Câu 8. Các từ: Ca nước, làm ca ba, ca mổ, ca vọng cổ là những từ: A.Từ nhiều nghĩa. B.Từ đồng âm. C.Từ đồng nghĩa. D. Từ trái nghĩa Câu 9. Bộ phận vị ngữ trong câu: “Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa.” là những từ ngữ nào? A. có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. B. Có lần. C. Một người thuyền chài. D. không có tiền chữa Câu 10. Em hiểu hai câu thơ dưới đây như thế nào ? “Công danh trước mắt trôi như nước, Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.” A.Công danh bị trôi theo dòng nước. B.Công danh hay như dòng nước C. Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể đổi thay D. Công danh chẳng đáng coi trọng. Câu 11: Câu “ Nếu năm nay không có dịch bệnh covid19 thì chúng em sẽ được đến trường.” Cặp từ chỉ quan hệ trong câu biểu thị quan hệ : A. Nguyên nhân – kết quả B. Điều kiện – kết quả C.Tương phản D, Tăng tiến C .PHẦN VIẾT: (10 điểm) Tập làm văn: Đề bài Chọn một trong 2 đề bài sau: 1. Tả một người thân ( ông, bà,cha, mẹ, anh, em...) của em. 2. Tả một bạn học của em.
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 5 I . Đọc hiểu: (7 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp B C D C C D A B A C B án Điểm 0.5 0.5 0,5đ 0,5đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ II. PHẦN VIẾT : ( 10 điểm ) Tập làm văn (8 điểm) (40 phút) 1. Yêu cầu cần đạt:- Viết được bài văn tả người ( đúng chủ đề) - Độ dài bài viết khoảng 20-25 câu. - Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng; trình bày bài viết sạch, đẹp. - Bài viết thể hiện cảm xúc. - Nội dung bài văn thể hiện được các ý cơ bản sau: a) Phần Mở bài: - Giới thiệu được về người em sẽ tả b) Phần thân bài: - Tả hình dáng - Tả hoạt động và nêu rõ được một số nét đặc sắc nhất. c) Phần kết bài: - Nêu được cảm xúc của bản thân với người được tả. 2. Điểm thành phần : - Mở bài (1 điểm) - Thân bài (4 đ ) +Nội dụng ( 1,5 đ ). + Kĩ năng ( 1,5 đ). + Cảm xúc ( 1 đ) - Kết bài (1 đ) - Chữ viết, chính tả (0,5 đ).-Dùng từ, đặt câu ( 0,5 đ). Sáng tạo : ( 1đ ) 3.. Đánh giá cho điểm: - Điểm 8: Bài làm đạt được các yêu cầu trên (Lưu ý: Học sinh biết sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, hình ảnh, so sánh, từ láy... để nói lên cảm xúc của bản thân khi tả - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, dấu câu ... có thể cho các mức điểm giảm dần từ 7,5 điểm đến 0,5 điểm. - Bài viết sạch đẹp, rõ ràng, không sai quá 2lỗi chính tả + 2đ ( thay nội dung viết bài chính tả)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2