intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Hòa

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

42
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Hòa" để làm quen với hình thức bài tập, cũng như bổ sung thêm kiến thức về môn học. Hi vọng đây sẽ là tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Hòa

  1. PHÒNG GD & ĐT BA VÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN HÒA NĂM HỌC 2021 -2022 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian làm bài 80 phút) Họ và tên học sinh:………………………………………………….lớp:….................. Điểm Lời phê của cô giáo Chữ kí GV Chữ kí phụ huynh A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm). Đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 10 đến tuần 17, SGK Tiếng Việt 5- tập I và trả lời 01 câu hỏi phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc. (Đọc thành tiếng 3 điểm; trả lời câu hỏi 1 điểm) 2. Đọc hiểu: (6 điểm). Trên công trường khai thác than Chúng tôi ra bờ mương. Ở đây, tôi nhìn được toàn cảnh của công trường trong một vòng cùng cực lớn hình phễu. Những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi trước mặt làm cho cỗ máy khoan khi ẩn khi hiện, trông như một con thuyền đã hạ buồm … Dưới đáy mương, tôi đếm có đến chín cái máy xúc, nhác trông có thể ví chúng như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia. Từ những chiếc máy xúc dưới đáy lên đến những cỗ máy khoan trên cùng là con đường vòng xoáy trôn ốc. Không ngớt xe lên, xe xuống. Những chiếc xe ben-la màu xanh lá mạ trông như con cào cào, chạy rất nhanh, chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải. Những chiếc xe gấu màu đen trũi trông như những con kiến đất, cần cù và chắc chắn chở than từ dưới đáy mương đổ ra máng ga, rồi từ máng ga trút xuống những toa xe lửa chở ra cảng. Hoàn toàn không thấy bóng người. Nhưng tôi biết con người có mặt ở khắp mọi nơi trong cái vòng cung hình phễu này. Trần Nhuận Minh Khoanh vào chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Tác giả đứng ở đâu để quan sát cảnh công trường? a. Sườn núi. c. Cỗ máy khoan. b. Bờ mương. d. Dưới đáy mương. 2. Trên công trường khai thác than có những loại máy móc, loại xe nào làm việc? a. Máy khoan, máy xúc, xe ben-la, xe gấu, xe lửa.
  2. b. Xe ben-la, xe gấu, xe lửa. c. Máy khoan, máy xúc, xe ben-la, xe gấu, xe cần cẩu, xe tải. d. Không có xe mà chỉ có máy móc. 3. Tác giả so sánh “chiếc máy xúc” với hình ảnh nào sau đây? a. Như một con thuyền đã hạ buồm ... b. Như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia. c. Như những con kiến đất, cần cù và chắc chắn. d. Trông như con cào cào, chạy rất nhanh, chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải. 4. Từ nào gần nghĩa với cụm từ : “khi ẩn khi hiện”? a. Mờ mịt. c. Vằng vặc b. Long lanh. d. Thấp thoáng. 5. Trong câu “Ở đây, tôi nhìn được toàn cảnh của công trường trong một vòng cung cực lớn hình phễu.” đại từ “tôi” dùng để làm gì? a. Thay thế danh từ. c. Thay thế động từ. b. Để xưng hô. d. Không dùng làm gì. 6. Cho các câu: “Hoàn toàn không thấy bóng người. Nhưng tôi biết con người có mặt ở khắp mọi nơi trong cái vòng cung hình phễu này”. Tìm quan hệ từ và nêu tác dụng của quan hệ từ đó? 7. Tìm và viết lại một câu văn trong đoạn 3 cho thấy không khí làm việc khẩn trương trên công trường. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả nghe viết (3 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Cây rơm, đoạn: “Cây rơm như một cây nến khổng lồ ..... vỗ về giấc ngủ của bạn.” (SGK TV5 tập 1 trang 167)
  3. 2. Tập làm văn: (7 điểm). * Đề bài: Tả một người mà em yêu quý nhất.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 5 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Học sinh đọc trôi chảy đoạn văn, đảm bảo thời gian quy định (2 điểm). Các mức khác tùy theo mức độ đọc của học sinh để đánh giá.- Trả lời đúng câu hỏi (1 điểm) 2. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B A B D B 0,5 đ 0,5 đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ Câu 7: Qht “ Nhưng” dùng để nối các câu với nhau, biểu thị quan hệ tương phản. Câu 8: Viết lại được câu theo yêu cầu thì cho 1điểm 3. Chính tả: (3 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: (3 điểm). Mỗi lỗi sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định: trừ 0,25 điểm. 4/ Tập làm văn: 7 điểm) Yêu cầu Điểm Viết bài văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài, đủ 3 phần,… 5 Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả 1 Biết viết câu đúng, dùng từ 1 Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2