Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Bình Đức
lượt xem 5
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Bình Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Bình Đức
- Trường: TH&THCS Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: 5/ Năm học: 20222023 Họ và tên: …………………………. Môn thi: Tiếng Việt Lớp 5 Thời gian: 40 phút Ngày thi: …./ 12/ 2022 Điểm thi Nhận xét của giáo viên Bài kiểm tra đọc:…….. ………………………………………………………… Bài kiểm tra viết:…….. ………………………………………………………… A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Bài 1: Mùa thảo quả (TV5 tập 1, trang 113 114). Bài 2: Người gác rừng tí hon (TV5 tập 1, trang 124 125). Bài 3: Trồng rừng ngập mặn (TV5 tập 1, trang 128 129). Bài 4: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (TV5 tập 1, trang 144 145) Bài 5: Thầy thuốc như mẹ hiền (TV5 tập 1, trang 153 154) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Trồng rừng ngập mặn Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có diện tích rừng ngập mặn khá lớn. Nhưng do nhiều nguyên nhân như chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm …, một phần rừng ngập mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn. Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. Vì thế ở các tỉnh ven biển như Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, … đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen (Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ (Nam Định). Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chống. Đê xã Thái Hải (Thái Bình) từ độ có rừng, không còn bị xói lở, kể cả khi bị cơn bảo số 2 năm 1996 tràn qua. Lượng cua con trong vùng rừng ngập mặn phát triển, cung cấp đủ giống không chỉ cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận. Tại xã Thạch Khê (Hà Tĩnh), sau bốn năm trồng rừng, lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước cũng trở nên phong phú. Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã góp phần đáng kể tăng thu nhập và bảo vệ vững chắc đê đều.
- Theo PHAN NGUYÊN HỒNG Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: (M1) Nêu nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn. a. Do chiến tranh. b. Do chiến tranh, làm đầm nuôi tôm. c. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm,… d. Do con người nuôi trồng thủy sản. Câu 2: (M1) Nêu hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. a. Lá chắn bảo vệ đê biển không còn. b. Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão sóng lớn. c. Đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão sóng lớn. d. Đê sẽ bị vỡ khi có mưa lớn. Câu 3: (M2) Rừng ngập mặn được trồng ở đâu? a. Ở các đảo mới bồi ngoài biển và trên đồi núi. b. Ở ven biển các tỉnh như Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, …. Và các đảo mới bồi ngoài biển. c. Ở ven biển các tĩnh và trên đồi núi. d. Ở các vùng đồng bằng. Câu 4: (M2)Bài “Trồng rừng ngập mặn” thuộc chủ điểm nào? a. Việt Nam – Tổ quốc em. b. Vì hạnh phúc con người. c. Con người với thiên nhiên. d. Giữ lấy màu xanh. Câu 5: (M3) Điền vào chỗ trống ý kiến của em về tác dụng của rừng ngập mặn đối với đời sống của nhân dân các tỉnh ven biển. a. Đê biển: ………………………………………………………………………… b. Cua giống: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Câu 6: (M3)Hãy nêu nội dung chính của bài văn. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- Câu 7: (M2) Theo em yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc? a. Có nhiều tiền. b. Mọi người sống hòa thuận. c. Con cái học giỏi. d. Bố mẹ có chức vụ cao. Câu 8: (M3)Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ bền chắc? a. Bền chí b. Bền bỉ c. Bền vững d. Bền lòng Câu 9: (M3) Tìm từ đồng nghĩa nghĩa với từ “hạnh phúc” rồi đặt một câu với từ vừa tìm được. Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: ........................................................................ Đặt câu: ............................................................................................................... Câu 10: (M4) Đặt câu theo yêu cầu: a. Câu có cặp quan hệ từ: Vì …. nên ….. ………………………………………………………………………………………. b. Câu có cặp quan hệ từ: Tuy …. nhưng …. ……………………………………………………………………………………..... B.Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) (khoảng 20 phút) .................................................................................................................... …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………….. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em,…) của em. …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …................................................................................................................ …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….. ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (2đ) (khoảng 20 phút) Bài VIẾT: Mùa thảo quả Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Theo MA Văn Kháng 2. Tập làm văn: (8đ) (khoảng 35 phút) Đề bài: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, ...) của em.
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 5 CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 20222023 A. Bài kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đùng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Câu 1: c (0,5 điểm) Câu 2: b (0,5 điểm Câu 3: b (0,5 điểm) Câu 4: d (0,5 điểm Câu 5: HS nêu đúng những đặc điểm của những từ cần điền đạt (1đ) a/. Đê biển: không bị xói lở kể cả khi có bão lớn. b/ Cua giống: không chỉ cung cấp cho hàng nghìn đầm cua ở địa phương mà còn cung cấp hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận. Câu 6: HS nêu được nội dung bài văn đạt 1đ Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
- Câu 7: b (0,5 điểm) Câu 8: c (0,5 điểm) Câu 9: HS đặt câu đúng theo yêu cầu, mỗi câu đạt (0,5điểm) a. Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, may mắn. b. Đặt câu: Em rất sung sướng vì làm được nhiều việc tốt. Hoặc câu khác đúng. Câu 10: HS đặt câu đúng theo yêu cầu, mỗi câu đúng đạt (0,5đ) a. Vì trời mưa nên đường trơn. b. Tuy nhà xa nhưng bạn Lan đi học rất đúng giờ. Hoặc câu khác đúng. B. Bài kiểm tra viết: 1.Chính Tả : (2 điểm ) Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp; 1 điểm. Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm Viết sai 6 lỗi trừ 0,5đ. Viết sai 7 lỗi trừ 1đ. 2.Tập làm văn : (8 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau: 2.1.Mở bài: (1đ) Giới thiệu người thân của em định tả là ai? Có quan hệ với em như thế nào? 2.2.Thân bài : (4đ) a/ Tả hình dáng: (2đ) + Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, … + Tả chi tiết: khuôn mặt, mái tóc, làn da, giọng nói, dáng đi, … b/ Tả tính tình, hoạt động: (2đ) Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, cách cư xử đối với mọi người, … 2.3.Kết bài : (1đ) Nói lên được tình cảm của mình về người vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm). 2.4. Chữ viết, chính tả đúng và đẹp. (0,5 điểm). 2.5. Dùng từ, đặt câu đúng và hay (0,5 điểm). 2.6. Bài văn có sáng tạo (1 điểm).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn