intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Hùng Vương

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - LỚP 5 MÔN TIẾNG VIỆT Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài 90 phút - không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) Mỗi học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn ở một bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 16 và trả lời 1 đến 2 câu hỏi trong nội dung bài đọc. 2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Thời gian: 35 phút BÀN TAY THÂN ÁI Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như giãn ra, gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện. Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm bàn tay cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông cụ qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cô đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi: - Ông cụ là ai vậy, chị? Cô y tá sửng sốt: - Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ? - Không, ông ấy không phải là ba tôi - Chàng lính nhẹ nhàng đáp lại - Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả. - Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp ông cụ? - Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có mặt ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không phải con trai ông. Tôi nghĩ ông rất cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại. Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ * Dựa vào nội dung bài đọc để làm bài tập vào tờ giấy kiểm tra Câu 1: (0,5 điểm) Viết lại từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện nội dung dưới đây. Cô y tá cúi xuống người bệnh và khẽ gọi: “……………đã về rồi đây!” Câu 2: (0,5 điểm) Viết lại chữ cái trước đáp án trả lời đúng Sau khi nghe cô y tá nói, ông cụ cảm thấy thế nào? A. Ông rất mệt mỏi và lo lắng. B. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết. C. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy thanh thản, mãn nguyện.
  2. D. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện. Câu 3: (0,5 điểm) Viết lại chữ cái trước đáp án trả lời đúng Theo em, sau câu hỏi của chàng trai, điều gì đã khiến cô y tá sửng sốt? A. Anh lính trẻ đã ngồi bên ông cụ, cầm tay ông, an ủi ông suốt đêm. B. Anh lính trẻ không phải là con của ông cụ. C. Anh lính trẻ là con trai của ông cụ. D. Anh lính trẻ trách cô y tá đưa anh gặp người không phải là cha mình. Câu 4: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S (Mẫu : A-S) Vì sao anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông cụ, an ủi ông? A. Vì bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh làm như vậy. B. Vì anh đã từng gặp ông cụ nhiều lần. C. Vì anh nhầm tưởng đấy là cha mình, anh muốn ở bên cha những giây phút cuối. D. Vì anh nghĩ ông đang rất cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy. Câu 5: (1,0 điểm) Viết câu trả lời của em Đặt mình vào vai cô y tá, sau khi biết anh lính trẻ không phải con ông cụ em cảm thấy như thế nào và sẽ làm gì? Câu 6: (1,0 điểm) Viết câu trả lời của em Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? Câu 7: (0,5 điểm) Viết lại chữ cái trước đáp án trả lời đúng Trong câu: “Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ ?” đại từ “ tôi” dùng để: A. thay thế danh từ B. thay thế động từ C. để xưng hô D. thay thế tính từ Câu 8: (0,5 điểm) Ghi lại cách nối câu có từ “mặt” được dùng với nghĩa gốc và nghĩa chuyển: Mẫu 1-b Câu có từ “mặt” Nghĩa của từ “mặt” Câu 9: (1,0 điểm) Em hãy tìm và ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ nói về lòng nhân ái, tương thân tương ái của nhân dân ta. Câu 10: (1,0 điểm) Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến nói về một trong những nhân vật trong câu chuyện trên. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) - 15 phút 2. Tập làm văn (8 điểm) - 40 phút Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý, kính trọng nhất. ---------------------Đề có 02 trang - Hết-----------------------
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5 Năm học 2022 – 2023 (chưa in, để kiểm tra lại) Mạch Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Kiến thức - số Kĩ điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN T năng 1. Đọc Số câu 01 02 01 01 01 04 0 hiểu văn bản: Số 0,5 1,0 0,5 1,0 1,0 2,0 2 - Xác điểm định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông
  4. tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến Số câu 01 01 01 01 02 0 thức Tiếng Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2 Việt: điểm - Hiểu và sử dụng được một số từ ngữ, thành ngữ thuộc các chủ điểm đã học. - Xác định và sử dụng đúng đại từ, quan hệ từ, động từ, tính từ, danh từ. - Biết
  5. cảm nhận cái hay của những từ ngữ gợi cảm, gợi tả, câu văn sử Số câu 02 03 01 02 02 06 0 Tổng Số 1,0 1,5 0,5 2,0 2,0 3,0 4 điểm Tỉ lệ 20% 30% 30% 20% 60% UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 5 Năm học 2022 – 2023 (chưa in, để kiểm tra lại) Mạch Số Mức Mức Mức Mức Tổng kiến câu 1 2 3 4
  6. và số TN TL TN TL TN TL TN TL thức, điểm kĩ 1. Số năng 01 02 01 01 01 06 Đọc câu hiểu văn Câu 1 2, 3 4 5 6 bản: số 2. Số 01 01 01 01 04 Kiến câu thức Tiến Câu g 7 8 9 10 số Việt: Tổng số câu 02 03 01 02 02 10 UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
  7. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, nhấn giọng hợp lý: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm (Tùy vào bài đọc của học sinh, giáo viên cho điểm 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0.) 2. Đọc thầm và làm bài tập (7,0 điểm) Câu 1 2 3 4 7 8 A-S Cụ ơi, B-S 2-a Đáp án con trai C B C C-S 3-b cụ D-Đ Mức M1 M2 M2 M3 M1 M2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 (0,25 điểm/ý) Câu 5: M3 (1,0 điểm) - HS giải thích đúng và có hành động phù hợp với tình huống trong bài mỗi ý cho 0,5 điểm (Không đủ dấu hiệu câu hoàn chỉnh trừ 0,25 điểm) - Học sinh nêu được các ý khác phù hợp với câu hỏi, GV linh hoạt cho điểm. - VD: Nếu là cô y tá, sau khi biết anh lính trẻ không phải con của ông cụ em rất ngạc nhiên và nhờ anh lính trẻ tìm giúp con trai ông cụ. Hoặc: Nếu là cô y tá, sau khi biết anh lính trẻ không phải con của ông cụ em rất xúc động và sẽ học tập anh giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. Câu 6: M4 (1,0 điểm) - HS nêu ý phù hợp, diễn đạt rõ, từ ngữ chính xác, không sai lỗi chính tả cho 1 điểm. - Trả lời được theo ý hiểu nhưng không đủ dấu hiệu câu hoàn chỉnh trừ 0,25 điểm. - Ý phù hợp, diễn đạt chưa rõ hoặc từ ngữ chưa chính xác, tùy mức độ cho từ 0,5 đến 0,75 điểm. VD: + Trong cuộc sống, cần có những việc làm tốt để giúp đỡ, động viên người có hoàn cảnh đặc biệt đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người đó. + Trong cuộc sống chúng ta cần biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn. Câu 9: M3 (1,0 điểm) Học sinh tìm viết được thành ngữ, tục ngữ đúng chủ đề 1 điểm. VD: - Lá lành đùm lá rách. - Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần. - Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
  8. Câu 10: M4 (1,0 điểm) Học sinh viết được câu đủ thành phần, đúng yêu cầu, gạch chân dưới cặp quan hệ từ: 1 điểm. - Thiếu dấu hiệu câu trừ 0,25 điểm. - Thiếu gạch chân dưới cặp quan hệ từ trừ 0,25 điểm. VD: Ông cụ không những già nua mà còn bị bệnh rất nặng. Anh lính trẻ không chỉ tốt bụng mà còn biết đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người khác. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) Trăng trên biển Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Đẹp quá sức tưởng tượng! Màu đỏ lòng trứng mỗi lúc một sáng hồng lên, rất trong. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng nhẹ dần. Bầu trời cũng sáng xanh lên. Mặt nước lóa sáng. Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi. Càng lên cao, trăng càng trong và nhẹ bỗng. Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước. - Học sinh cần đạt được các yêu cầu: Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (2 điểm) - Học sinh còn sai sót hoặc cách trình bày chưa đúng, đẹp,… giáo viên căn cứ vào các lỗi trừ điểm cho phù hợp. Mỗi lỗi sai trừ 0,2 đ 2. Tập làm văn (8 điểm) * Yêu cầu về kiến thức: - Bài làm của học sinh nêu được những đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của đối tượng được miêu tả. - Trình tự miêu tả, cách sắp xếp các ý hợp lý. - Thể hiện được những suy nghĩ, thái độ, tình cảm trước đối tượng được miêu tả trong cuộc sống. * Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh viết được bài văn thuộc kiểu bài miêu tả với bố cục 3 phần; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc; sử dụng các biện pháp tu từ một cách sinh động; từ ngữ gợi tả, gợi cảm, lời văn giàu cảm xúc…… - Có sáng tạo trong cách miêu tả. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt mà có thể cho điểm ở mức 7,5- 7 đ, 6,5- 6; 5,5- 4; 4,5- 3; 3,5-3; 2,5- 2; 1,5- 1. - Học sinh cần đạt được các yêu cầu: Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
125=>2