intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 6)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 6)” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng (Đề 6)

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG Kiểm tra phần đọc, hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt học kì I - lớp 5 Năm học 2022 – 2023 Mạch Kiế Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng n Số câu, thức - Kĩ số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL năng 1. Đọc hiểu văn bản: Số 02 02 01 01 04 02 - Xác định được hình ảnh, nhân câu vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong Số bài bằng suy luận trực tiếp hoặc 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 điểm rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong 1 bài đọc; Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức tiếng Việt: Số 01 01 01 01 02 02 - Nhận biết từ đồng nghĩa, từ trái câu nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Nhận biết các danh từ, động từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ, quan hệ từ, tác dụng của quan hệ từ. Số 0,5 0,5 1 1 1,0 2,0 - Hiểu nghĩa và sử dụng được một điểm số từ ngữ thuộc các chủ đề đã học: Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con người. Số 03 03 02 02 06 04 câu Tổng Số 1,5 1,5 2 2 3,0 4,0 điểm
  2. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu văn bản và kiến thức môn Tiếng Việt học kì 1 - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ Số câu, năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 1 04 06 câu 1. Đọc hiểu Câu văn 1,2 3,4 5 6 số bản: Số 1 1 1 1 2,0 2,0 điểm Số 1 1 1 1 2 2 câu 2. Kiến thức Câu Tiếng 7 8 9 10 số Việt: Số 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 điểm Số 3 3 2 2 06 04 câu Tổng Số 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 điểm
  3. Tỉ lệ 15% 15% 20% 20% 70%     UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm câu chuyện sau và thực hiện các yêu cầu: ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình. Cô bé nghĩ :" Tại sao mình lại không biết hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ? " Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. " Cháu hát hay quá !" - Một giọng nói vang lên: " Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ cháu đã cho ta một buổi chiều thật vui vẻ ." Cô bé ngẩn người nhìn người vừa khen mình. Đó là một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ. Ông cụ nói xong liền đứng dậy chậm rãi bước đi. Hôm sau, đến công viên, cô bé đã thấy cụ già ngồi ở trước ghế đá hôm trước mỉm cười chào mình. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: " Cám ơn cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!" Nói xong, cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.
  4. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trồng không. " Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy đã điếc hơn 20 năm nay." - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe. (Theo Hoàng Phương) Dựa vào nội dung bài đọc, ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi sau vào giấy kiểm tra. Câu 1: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Vì sao cô bé khóc ? a. Vì cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. b. Vì cô bé không có tiền đóng học phí. c. Vì cô bé hát không hay. d.Vì cô không biết hát. Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong công viên, vị khán giả thường nghe và khích lệ cô hát là ai? a. Một cháu gái nhỏ bé. b. Chiếc ghế đá trong công viên. c. Một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ. d.Một bà cụ. Câu 3: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu văn nào dưới đây nói lên tâm trạng của cô bé sau nhiều năm quay lại công viên tìm cụ già? a.Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình. b.Một buổi chiều mùa đông ,cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. c.Cô gái sững người. d.Cụ ấy đã điếc hơn 20 năm nay.
  5. Câu 4: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để tạo thành câu phù hợp với nội dung bài đọc: A B a. là một người không có khả năng nghe. 1. Từ một cô bé bị loại khỏi dàn đồng ca b. nay đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. 2. Cụ già thường nghe cô hát c. đã qua đời. 3. Cụ già vẫn nghe cô hát d. không có ở công viên. 4. Cụ già lâu nay nghe và khen cô hát hay Câu 5: Tính từ: gầy ,thấp trong câu văn: “ Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường” Miêu tả điều gì? ………………………………………………………………………………….. Câu 6: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ………………………………………………………………………………………… Câu 7: Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng: Động từ trong câu văn:” Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình “ là: a. buồn bã. b. vào, khóc. c. công viên. d. một mình. Câu 8. Đúng ghi Đ, Sai ghi S Khu bảo tồn đa dạng sinh học có nghĩa là: A. Là khu vực được bảo vệ nghiêm ngặt. B. Là khu bảo tồn thiên nhiên. C. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật được bảo vệ và giữ gìn lâu dài. D. Là khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ và giữ gìn lâu dài.
  6. Câu 9: Viết một câu thành ngữ hoặc (tục ngữ,ca dao) nói về chủ đề: “Giữ lấy màu xanh” ……………………………………………………………………………………… Câu 10: Đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ tăng tiến. ………………………………………………………………………………… B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả ( nghe - viết ) : ( 2 điểm ) Bài viết: Chú bé vùng biển (Tiếng Việt 5 /Tập I - Trang 130) Viết đoạn : Từ đầu ... chắc nình nịch. 2. Tập làm văn: (8 điểm): Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt lớp 5 Năm học 2022 - 2023 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu số Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 Mức 1 1 2 2 1 2 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1
  7. Đáp án A C C 1- b B A 2- c 3- d 4- a Câu 5: Vóc người của cô bé Câu 6: Câu chuyện nói lên được tâm hồn của cụ già, một tâm hồn đồng cảm, nhân hậu đã khích lệ cô bé trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Câu 9: - Học sinh tự làm VD: Tấc đất tấc vàng. Hoặc: “ Đường vô xứ Huế quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ “ Câu 10: - Học sinh tự làm II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: 8 điểm 1. Phần mở bài (1 điểm): - Giới thiệu em bé tuổi tập đi, tập nói trực tiếp (0,5 điểm) - Giới thiệu em bé tuổi tập đi, tập nói gián tiếp (1 điểm) 2. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (2,5 điểm) Tả được: em bé tuổi tập đi, tập nói + Tả ngoại hình + Tả tính tình, hoạt động - Kĩ năng (1,5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lý. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc - Cảm xúc (1,5 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo 3. Phần kết bài(1 điểm) Nêu được cảm nghĩ về em bé vừa tả. 4. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2