intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ, Hồng Bàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ, Hồng Bàng” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Huệ, Hồng Bàng

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TH NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt lớp 5 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào tờ giấy kiểm tra 1. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) CỔ TÍCH VỀ NGỌN NẾN Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt giữa phòng. Người ta châm lửa cho ngọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã mang lại ánh sáng cho cả căn phòng. Mọi người đều trầm trồ: “Ồ ngọn nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lùi bóng tối xung quanh. Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến. Nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”. Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm. Mọi người trong phòng nhốn nháo bảo nhau: “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt, để tôi đi tìm cái đèn dầu”. Đèn dầu được thắp lên, còn ngọn nến đang cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo tủ. Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi. Bởi vì nó là ngọn nến. Theo Nguyễn Quang Nhân Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu. Câu 1. Một tối mất điện, người ta châm lửa và mang ngọn nến đặt ở đâu? A. Đặt ngoài phòng. B. Đặt ngoài hành lang. C. Đặt giữa phòng. D. Đặt trên bàn ăn. Câu 2. Khi mang lại ánh sáng cho căn phòng và được mọi người khen ngợi thì ngọn nến cảm thấy thế nào? A. Tự mãn và hãnh diện. B. Tự hào vì làm được việc có ích. C. Hân hoan, vui sướng.
  2. D. Hãnh diện vì đẩy lùi bóng tối. Câu 3. Vì sao nến lại nương theo một cơn gió thoảng để tắt đi? A. Vì nến muốn mọi người bất ngờ. B. Vì nến muốn mọi người không nhận ra. C. Vì nến tự mãn. D. Vì nến muốn khẳng định tầm quan trọng của mình. Câu 4. Bị bỏ vào ngăn kéo tủ, nến buồn thiu và chợt nhận ra điều gì? A. Hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người. B. Chẳng bao lâu nữa sẽ tàn mất thôi. C. Thấy mình chỉ còn một nửa. D. Ánh sáng của nó không còn quan trọng nữa. Câu 5. Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? Câu 6. Trong cuộc sống nếu gặp những bạn còn có tính cách tự mãn, kiêu căng và coi mình luôn là người quan trọng nhất thì em sẽ viết lời khuyên dành cho những bạn đó như thế nào? Câu 7. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nói về hạnh phúc gia đình? A. Tôn sư trọng đạo B. Cây ngay không sợ chết đứng C. Một miếng khi đói bằng một gói khi no D. Anh em thuận hòa là nhà có phúc Câu 8. Trong câu: “Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa”, từ “nó” thuộc loại từ nào? A . Danh từ B. Đại từ C. Tính từ D. Động từ Câu 9. Thay quan hệ từ trong câu sau bằng quan hệ từ khác, để có câu đúng. Viết lại câu. Bố em sẽ thưởng cho em một hộp màu vẽ mà em học giỏi. Câu 10. Đặt một câu có cặp quan hệ từ biểu thị nguyên nhân – kết quả. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ trong câu đó. 2. Chính tả (2 điểm) Nghe – viết: Rừng trưa 3. Tập làm văn (8 điểm) Hãy tả một người mà em yêu quý --------------- Hết ------------ Ghi chú : Học sinh không làm vào tờ đề
  3. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt lớp 5 7 8 Câu 1 2 3 4 D B Đáp án C B D A M1 M2 Mức M1 M1 M2 M2 Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm I. Phần kiểm tra đọc - hiểu (7 điểm) Câu 5 (M3 - 1điểm): HS diễn đạt theo ý hiểu của mình VD: - Được làm việc có ích là điều hạnh phúc nhất của mỗi người. Câu 6 (M4 - 1điểm): HS viết được lời khuyên đúng ý nghĩa, đúng ngữ pháp. VD: - Bạn hãy cháy hết mình đi, dù có tan chảy ra cũng hạnh phúc, vì bạn là ngọn nến mà. Câu 9 (M3 – 1điểm): Bố em sẽ thưởng cho em một hộp màu vẽ nếu em học giỏi. Câu 10 (M4 – 1điểm): HS đặt câu đúng nội dung, đúng ngữ pháp, có chủ ngữ là đại từ. Thiếu dấu câu trừ 0,25 điểm). II. Phần kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) - Viết trong thời gian 14-16 phút. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp: 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn... trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (8 điểm): Bài làm đạt các yêu cầu sau: a. Nội dung : - Đúng thể loại: Miêu tả - Đúng đối tượng miêu tả: Người mà em yêu quý b. Nội dung Học sinh xác định đúng đề bài, kiểu bài tả người: viết được bài văn hoàn chỉnh đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), miêu tả được những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình, hoạt động, khắc họa được đặc điểm về tính cách của người bạn, kết hợp bộc lộ cảm xúc của người viết. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. c. Hình thức: - Viết bài văn bố cục rõ ràng 3 phần; khoảng 25 dòng trở lên - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch. + Đảm bảo các yêu cầu trên: 8 điểm + Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5-4; 3,5-3; 2,5-2;... + Lạc đề không cho điểm.
  4. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA VIẾT HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - Năm học 2022 - 2023 Rừng trưa Tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm bụi thấp mọc theo các lạch nước, nơi mà sắc lá còn xanh, ta có thể nghe tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh không ngớt bay đi bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ, vừa lộng lẫy nở ra đã vội tàn nhanh trong nắng. Mùi hương ngòn ngọt nhức đầu của những loài hoa rừng không tên tuổi đắm vào ánh nắng ban trưa khiến con người dễ sinh buồn ngủ và sẵn sàng ngả lưng dưới một bóng cây nào đó, để cho thứ cảm giác mệt mỏi chốn rừng trưa lơ mơ đưa mình vào giấc ngủ chẳng đợi chờ.
  5. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ MA TRẬN Nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt học kỳ I lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Mạch Kiến Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức - số điểm Kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu văn bản: Số 02 02 01 01 04 02 - Xác định được hình ảnh, nhân vật, câu chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. Số điểm - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2,0 thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong 1 bài đọc; Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức tiếng Việt: Số 01 01 01 01 02 02 - Nhận biết từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, câu từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Nhận biết các danh từ, động từ, quan hệ từ, đại từ, tác dụng của quan hệ từ, Số đại từ và sử dụng quan hệ từ, đại từ 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 trong văn cảnh. điểm - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ đề đã học: Giữ lấy màu xanh; Vì hạnh phúc con người. Số 03 03 02 02 06 04 câu Tổng Số 1,5 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 điểm
  6. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ MA TRẬN Câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì I - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 Mạch Mức Mức Mức Mức Tổng Số 1 2 3 4 kiến câu thức, và số kĩ điểm năng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Đọc hiểu Số câu 02 02 01 01 06 văn bản Câu số 1;2 3;4 5 6 2. Kiến thức Số câu 01 01 01 01 04 tiếng Việt Câu số 7 8 9 10 Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Câu số 1; 2; 7 3; 4; 8 5; 9 6; 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2