Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
lượt xem 2
download
Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI Ngày kiểm tra: …………………… BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:..............................................................Lớp:.................. Học sinh làm bài vào tờ giấy này I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) A. Đọc thành tiếng (3 điểm) 1. Đọc bài: Mỗi học sinh bắt thăm và đọc một đoạn văn ở một bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học từ tuần 1 đến tuần 15 (SGK- TV5- Tập1). 2. Trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. B. Đọc hiểu và làm bài tập (7 điểm): 20 phút 1. Đọc thầm bài sau: Vết sẹo Cậu bé đưa cho mẹ giấy mời họp phụ huynh của lớp. Lạ thay, khi thấy mẹ bảo sẽ tham dự, cậu bé lộ vẻ sững sờ. Cậu rất ngượng ngập về vẻ bề ngoài của mẹ. Mặc dù khá xinh đẹp nhưng phía bên phải má của mẹ có một vết sẹo khá lớn. Cậu bé chưa bao giờ hỏi vì sao mẹ lại bị như vậy. Sau buổi họp lớp, chẳng ai chú ý đến vết sẹo ấy mà chỉ ấn tượng về vẻ duyên dáng và cách cư xử ấm áp của mẹ. Tuy vậy, cậu bé vẫn không vui. Tình cờ, cậu nghe lỏm được câu chuyện giữa mẹ và cô giáo chủ nhiệm: - Dạ! Vì sao bà lại bị vết sẹo này trên mặt ạ? - Cô giáo rụt rè hỏi. - Khi con trai tôi còn đỏ hỏn, nó bị kẹt trong phòng bị hỏa hoạn. Lửa bén dữ quá nên không ai dám xông vào, thế là tôi liều mình xông vào. Vừa chạy đến bên nôi của cháu thì một thanh xà rơi xuống. Không kịp suy nghĩ, tôi liền ghé thân che cho con rồi bất tỉnh luôn. May mà một anh lính cứu hỏa đến kịp và cứu hai mẹ con tôi. Vết sẹo đã thành vĩnh viễn nhưng tôi không bao giờ hối hận về điều đó. Nghe xong, cậu bé chạy tới ôm lấy mẹ nước mắt lưng tròng. Người cậu rung lên vì xúc động. Đức hi sinh của mẹ cao cả quá! Cả ngày hôm đó, cậu bé cứ nắm chặt lấy tay mẹ không rời. Theo Những hạt giống tâm hồn 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu 1; 2; 3; 7; 8 và thực hiện yêu cầu của các câu còn lại. Câu 1. (0,5 điểm): Cậu bé đưa cho mẹ tờ giấy gì? A. Giấy mời dự chuyên đề B. Giấy thông báo tình hình học tập của cậu bé C. Giấy mời họp phụ huynh D. Giấy thông báo đi trải nghiệm cùng con
- Câu 2. (0,5 điểm): Thái độ của cậu bé như thế nào khi biết mẹ nhận lời đi họp phụ huynh cho mình? A. Cậu bé rất vui B. Cậu bé đã sững sờ C. Cậu bé rất bối rối D. Cậu bé đã khóc Câu 3. (0,5 điểm): Mọi người trong buổi họp ấn tượng về mẹ cậu bé như thế nào? A. Một người phụ nữ duyên dáng và sang trọng B. Một người phụ nữ biết cách nói chuyện hoạt bát C. Một người phụ nữ có vết sẹo khá lớn ở má phải D. Một người phụ nữ duyên dáng và cư xử ấm áp với mọi người Câu 4. (0,5 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Cậu bé ôm chầm lấy mẹ vì: A. Nhờ câu chuyện mẹ kể cho cô giáo, cậu bé biết mình thoát chết sau một vụ tai nạn giao thông. B. Cậu bé xúc động trước đức hi sinh cao cả của mẹ mình. Câu 5. (1 điểm): Mẹ cậu bé trong câu chuyện trên có những phẩm chất tốt nào? Câu 6. (1 điểm): Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì? Câu 7. (0,5 điểm): Trong câu: “Khi con trai tôi còn đỏ hỏn, nó bị kẹt trong phòng bị hỏa hoạn”, từ “nó” thuộc loại từ nào? A. Đại từ B. Danh từ C. Tính từ D. Quan hệ từ Câu 8. (0,5 điểm): Câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nào sau đây thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người"? A. Cày sâu cuốc bẫm B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no C. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao D. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa Câu 9. (1 điểm): Tìm căp quan hệ từ trong câu “Mặc dù khá xinh đẹp nhưng phía bên phải má của bà có một vết sẹo khá lớn” và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ? Câu 10. (1 điểm): Viết 1 câu nói về tình cảm của em dành cho mẹ (Trong câu văn có sử dụng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ). II. KIỂM TRA VIẾT(10 điểm) 1. Chính tả nghe viết. (2 điểm): Bài viết: Cô Chấm (Sách TV 5 tập 1 trang 102. Đoạn viết: “Chấm không phải là cô con gái....và còn nói đáng mấy điểm nữa”. 2. Tập làm văn. (8 điểm): Hãy tả một người trong gia đình mà em yêu quý.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2022-2023 I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc. (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (Không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. (7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 C B D A-S; B-Đ A B M1 M1 M2 M2 M1 M2 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 5. (1 điểm). (M3) Gợi ý: Mẹ cậu bé có những phẩm chất tốt là: kiên cường, yêu thương con hết mực, sẵn sàng hi sinh để cứu con, cách cư xử ấm áp (Tùy theo bài làm của HS để GV tính điểm). Câu 6. (1 điểm).(M4) Tùy vào bài làm của HS để giáo viên tính điểm. * Gợi ý: Câu chuyện muốn nói với chúng ta là vẻ bề ngoài không phải là tất cả, việc làm và những phẩm chất tốt đẹp mới là tất cả. Hoặc: Người mẹ thường hy sinh tất cả vì con mình. Câu 9. (1 điểm). (M3) - Cặp quan hệ từ: Mặc dù…nhưng (0,5 điểm). - Biểu thị mối quan hệ tương phản (0,5 điểm) Câu 10. (1 điểm). (M4) HS đặt câu theo đúng cấu tạo, đúng yêu cầu. II. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 1. Phần kiểm tra viết chính tả. (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2. Kiểm tra viết đoạn, bài (8 điểm). Bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh. - Mở bài: - Thân bài: 4 điểm -Kết bài: - Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm 1 điểm + Nội dung: 1,5 điểm 1 điểm - Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm + Kĩ năng: 1,5 điểm - Sáng tạo : 1 điểm + Cảm xúc: 1 điểm
- * Biểu điểm: - Điểm 4,5 - 5: Bài làm thể hiện rõ kĩ năng quan sát, có sự sáng tạo, gây được cảm xúc cho người đọc, lỗi chung không đáng kể. - Điểm 3,5 - 4: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 6 lỗi chung. - Điểm 2,5 - 3: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, nội dung chưa đầy đủ hoặc dàn trải, đơn điệu, không quá 8 lỗi chung. - Điểm 1,5 - 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sót, diễn đạt lủng củng, quá nhiều lỗi chung. - Điểm 0,5 - 1: Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang. * Lưu ý: Bài đạt điểm tối đa (8 điểm) phải viết đúng thể loại, đủ 3 phần (MB, TB, KB). Giáo viên căn cứ vào ý diễn đạt, cách trình bày bài văn mà trừ điểm cho phù hợp. - Nội dung từng phần phải đảm bảo. - Nếu lạc đề tùy vào mức độ nội dung của cả bài mà trừ điểm cho hợp lí. Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, có kĩ năng làm bài văn tả cây cối. Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (Không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm Học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn - thơ trong các bài tập đọc sau đây và trả lời 1câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. ……………………………………………………………………..………… * Bài "Chuyện một khu vườn nhỏ” * Bài " Người gác rừng tí hon" đoạn từ đoạn từ “Cây quỳnh...không phải là “Ba em làm nghề gác rừng...đánh xe ra vườn”(Sách Tiếng Việt 5, tập 1, trang bìa rừng chưa?” 102) (Sách Tiếng Việt 5, tập 1, trang 124) Câu hỏi: Mỗi loài cây trên ban công nhà Câu hỏi: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? * Bài "Mùa thảo quả " đoạn từ “Sự * Bài "Thầy thuốc như mẹ hiền "đoạn từ sống...hắt lên từ dưới đáy rừng”. “Hải Thượng Lãn Ông...gạo, củi”. (Sách Tiếng Việt 5, tập 1, trang 113) (Sách Tiếng Việt 5, tập 1, trang 153) Câu hỏi: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi Câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên lòng thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? * Bài " Buôn Chư Lênh đón cô giáo " * Bài"Thầy cúng đi bệnh viện "đoạn từ đoạn từ “Y Hoa lấy trong gùi ra...chữ cô “Cụ Ún...cúng bái” (Sách Tiếng Việt 5, giáo” (Sách Tiếng Việt 5, tập 1, trang 144) tập 1, trang 158) Câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy dân làng Câu hỏi: Cụ Ún làm nghề gì? rất háo hức chờ đợi và yêu quý " cái chữ"?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn