intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Khối cơ bản)

Chia sẻ: Gusulanshi Gusulanshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

103
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em học sinh và giáo viên cùng tham khảo Đề thi học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Khối cơ bản) dưới đây để tích lũy kinh nghiệm làm bài trước kì thi. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Khối cơ bản)

  1. SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN VẬT LÝ Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 077 Câu 1: Khi áp lực đè lên mặt tiếp xúc giữa hai vật tăng hai lần thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ: A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. tăng rồi giảm. Câu 2: Một viên bi nằm cân bằng trên mặt bàn nằm ngang thì dạng cân bằng của viên bi đó là: A. Cân bằng phiếm định. B. Cân bằng bền. C. Cân bằng không bền. D. Lúc đầu cân bằng bền, sau một thời gian chuyển thành cân bằng phiếm định. Câu 3: Một ngẫu lực gồm hai lực và có độ lớn F1=F2=F và cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là A. F.d/2 B. F.d C. 2F.d D. (F1-F2).d Câu 4: Cho một vật có khối lượng 10kg đặt trên một mặt phẳng ngang. Một người tác dụng một lực là 30N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là   0, 2 . Cho g  10m / s2 . Tính gia tốc của vật. A. 1m/s2 B. 2 m/s2 C. 4 m/s2 D. 3 m/s2 Câu 5: Một xe tải có khối lượng m=5tấn chuyển động đều qua một cầu vượt (xem như là cung tròn có bán kính r = 50m) với vận tốc 36km/h. Lấy g=9,8m/s2. Áp lực của xe tải tác dụng lên mặt cầu tại điểm cao nhất có độ lớn bằng: A. 40000N B. 60000N C. 39000N D. 59000N Câu 6: Trong giờ thực hành, giáo viên yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng về câu hỏi này: một vật trượt trên mặt bàn. Biết diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt bàn là S. Hệ số ma sát trượt là  . Nếu diện tích trượt là 2S thì hệ số ma sát trượt là: A. 2  B. 4  C.  D. 1/2  Câu 7: Chọn câu đúng? Hợp lực của hai lực song song cùng chiều: A. Là một lực song song với hai lực và có độ lớn bằng tổng hai lực B. Là một lực song song cùng chiều, có độ lớn bằng tổng hai lực và giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó. C. Là một lực song song cùng chiều và có độ lớn bằng hiệu hai lực D. Là một lực song song ngược chiều, có độ lớn bằng tổng hai lực và giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỷ lệ nghịch với độ lớn của hai lực đó.   Câu 8: Một chất điểm chuyển động chịu tác dụng của hai lực đồng quy F và F thì véctơ gia tốc của 1 2 chất điểm  A. Cùng phương, cùng chiều với lực F    2 B. Cùng phương, cùng chiều với hợp lực F  F  F    1 2 C. Cùng phương, cùng chiều với lực F  F  F  1 2 D. Cùng phương, cùng chiều với lực F 1 Câu 9: Lực và phản lực không có tính chất sau: A. Luôn cùng giá ngược chiều. B. Luôn xuất hiện hoặc mất đi đồng thời. C. Luôn cân bằng nhau. D. Luôn cùng loại. Trang 1/4 - Mã đề 077
  2. Câu 10: Tính lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời biết khối lượng của trái đất là 6.1024 kg . Khối lượng mặt trời là 2.1030 kg . Khoảng cách từ tâm Trái Đất đến tâm Mặt Trời là 1,5.1011 m A. 3,557.1022N B. 6,557.1022N C. 5,557.1022N D. 4,557.1022N Câu 11: Một vật đang quay quanh 1 trục với tốc độ góc là 2 rad/s, nếu bỗng nhiên tất cả momen lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật quay đều với tốc độ góc như lúc đầu B. Vật đổi chiều quay C. Vật dừng lại ngay D. Vật quay chậm dần rồi dừng lại Câu 12: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện             A. F1  F2  F3 B. F1  F2  F3 C. F1  F3  F2 D. F1  F2   F3 Câu 13: Chọn phát biểu sai? Độ lớn của lực ma sát trượt: A. Tỉ lệ với độ lớn của áp lực đè lên mặt tiếp xúc. B. Phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật. C. Không phụ thuộc vào tốc độ của vật. D. Phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc. Câu 14: Một vật rắn chịu tác dụng của các lực có hướng như hình vẽ. Vật rắn không thể cân bằng trong các trường hợp: A. I và IV B. I và III C. II và IV D. I; II và III Câu 15: Một viên bi X được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó, ngay tại điểm đó, một viên bi Y có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sau đây sẽ xảy ra A. X chạm sàn trước Y B. X và Y chạm sàn cùng một lúc C. Y chạm sàn trong khi X mới đi được nửa đường D. Y chạm sàn trước X Câu 16: Chọn câu đúng? Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì: A. Tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng B. Không đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai vật. C. Tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. D. Có độ lớn không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật. Câu 17: Một người nâng một tấm gỗ đồng chất tiết diện đều có trọng lượng 200N bằng một lực F có hướng vuông góc với đầu thanh như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2 ,khi tấm gỗ cân bằng vị trí hợp với mặt đất góc α=300 thì độ lớn lực F là: A. 50 N B. 100 N C. 28,9 D. 86,6 N Trang 2/4 - Mã đề 077
  3. Câu 18: Hai lực song song cùng chiều F1=30N, F2=60N tác dụng lên một vật rắn và chúng có giá cách nhau 120cm. Điểm đặt hợp lực của hai lực trên là: A. Cách giá F1 80cm B. Cách giá F1 40cm C. Cách giá F2 20cm D. Cách giá F1 70cm. Câu 19: Chọn câu đúng. Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Trong mọi trường hợp thì: A. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2 B. F luôn luôn nhỏ hơn cả F1 và F2. C. F thoả mãn: F1  F2  F  F1  F2 D. F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2. Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng với quy tắc momen ? A. Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải là một vectơ có giá đi qua trục quay. B. Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại. C. Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải bằng hằng số. D. Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải khác 0. Câu 21: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của một lò xo: A. Tỉ lệ với độ cứng của lò xo. B. Tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. C. Tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. D. Tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo. Câu 22: Thực hành thí nghiệm cho một vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng hợp với phương ngang một góc α. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ, gia tốc rơi tự do là g, gia tốc chuyển động của vật được tính theo công thức: A. a=g(sin α- µcos α) B. a=-g(sin α- µcos α) C. a=g(sin α+ µcos α) D. a=gsin α Câu 23: Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2. A. y = 0,5x2. B. y = 0,05 x2. C. y = 10t + 10t2. D. y = 10t + 5t2. Câu 24: Người ta dùng hai lò xo. Lò xo thứ nhất khi treo vật 9 kg thì có độ dãn 12cm. Lò xo thứ hai khi treo vật 3 kg thì có độ dãn 4cm. Hãy so sánh độ cứng của hai lò xo. Lấy g =10m/s2. A. k1 > k2 B. k2 = 4k1 C. k1 = k2 D. k1 = 2k2 Câu 25: Vật khối lượng 2kg , chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc 2 m/s2 . Vậy vật khối lượng 4kg chịu tác dụng của lực F/2 sẽ thu được gia tốc: A. 0,5 m/s2 B. 1 m/s2 C. 2 m/s2 D. 8 m/s2 Câu 26: Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều? A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát. B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm. C. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm. D. Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm. Câu 27: Chọn đáp án đúng A. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn. B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn. C. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn. D. Hai lực cân bằng là hai lực được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn. Câu 28: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 8N, F2 = 6N. Độ lớn của hợp lực là F = 10N. Góc  giữa hợp lực và lực F là: 1 A. 36,870 B. 900 C. 53,130 D. 450 Trang 3/4 - Mã đề 077
  4. Câu 29: Một quả bóng chày có khối lượng 300g bay với vận tốc 72km / h đến đập vuông góc với tường và bật ngược tr lại theo phương cũ với vận tốc 54km / h . Thời gian va chạm là 0,04s. Tính độ lớn lực do tường tác dụng vào quả bóng? A. 430,3N B. 253,5N C. 262,5N D. 363N Câu 30: Một vật có khối lượng 500g chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng ngang, với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo F của động cơ và lực cản Fc = 0,5N. Tính độ lớn của lực kéo F của động cơ? A. 2N B. 3N C. 1,5N D. 3,5N ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 077
  5. SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN MÔN VẬT LÝ 10 CƠ BẢN ĐẠT Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 198 636 077 156 107 587 1 C B C D D C 2 B A A A C B 3 A D B D A C 4 C D A C D A 5 D B C A B C 6 A D C A B B 7 A B B D D C 8 A A B B A A 9 A B C A B C 10 C A A B D D 11 B B A C C D 12 D B D D C C 13 C A B B A D 14 D A C B C C 15 D D B C A A 16 D A C A D D 17 C A D D A D 18 D B A D A B 19 D A C A C C 20 C C B D B B 21 D C C A C A 22 C B A A D D 23 C B B D B B 24 C B C B D A 25 C A A B B C 26 C C B D D D 27 C D D D A B 28 D D A D C D 29 A B C A C C 30 D B C A C B 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2