Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi học kì 1.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN VẬT LÍ – Lớp 10 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 I. Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực 𝐹𝐹⃗ và hai lực thành phần 𝐹𝐹⃗1 và 𝐹𝐹⃗2 A. Ta luôn có hệ thứcF1−F2≤ F ≤ F1+ F2. B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. C. F không bao giờ nhỏ hơn F1 hoặc F2. D. F luôn luôn lớn hơn F1 và F2. Câu 2. Một vật chịu tác dụng của hai lực 𝐹𝐹⃗1 và 𝐹𝐹⃗2 , lực 𝐹𝐹⃗1 nằm ngang hướng sang phải có độ lớn 10N. Để vật ở trạng thái cân bằng thì lực 𝐹𝐹⃗2 có đặc điểm là A. cùng giá, cùng chiều, có độ lớn 10 N. B. nằm ngang, hướng sang phải, có độ lớn 10 N. C. cùng giá, hướng sang trái, độ lớn 10 N. D. nằm ngang, hướng sang trái, có độ lớn 10 N. Câu 3. Một vật có trọng lượng 240N được kéo trượt đều bởi lực 12N nằm ngang trên mặt sàn nhám nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật với sàn là: A. 0,24. B. 0,05. C. 0,01. D. 0,12. Câu 4. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: A. Ba lực phải đồng phẳng. B. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. C. Ba lực phải đồng quy. D. Cả ba điều kiện trên. Câu 5. Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 4s. Chu kì quay của bánh xe là? A. 0,04 s. B. 0,2 s. C. 50 s. D. 2 s. Câu 6. Gọi F là độ lớn của lực, d là cánh tay đòn. Biểu thức momen lực là: A. M=Fd2 B. M=Fd C. M=√𝐹𝐹𝐹𝐹 D. M=F/d Câu 7. Phương trình của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 3,2 + 45t (x đo bằng km và t đo bằng h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm M cách O 3,2km, với vận tốc 3,2km/h. B. Từ điểm M cách O 3,2km, với vận tốc 45km/h. C. Từ điểm O, với vận tốc 3,2km/h. D. Từ diểm O, với vận tốc 45km/h. Trang 1/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- Câu 8. Một người đứng ở Trái Đất sẽ thấy A. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời. B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. C. Mặt trời và Trái Đất đứng yên. D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung định luật vạn vật hấp dẫn. Hai chất điểm bất kỳ hút nhau bằng lực A. tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng. B. tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với 2 lần bình phương khoảng cách giữa chúng. C. tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. D. tỉ lệ nghịch với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Câu 10. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 10 cm. Lò xo được giữa cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5N. Khi ấy lo xo dài l =18 cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? A. 120N/m. B. 62,5 N/m. C. 15N/m D. 1,5N/m. Câu 11. Viết công thức liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. A. v2–v02=2as (a và v0 cùng dấu). B. v2–v02=2 (a và v0 trái dấu). C. v–v0= 2as (a và v0 cùng dấu). D. v2–v02=as (a và v0 cùng dấu). Câu 12. Một vật nhỏ khối lượng 200 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m. Biết tốc độ góc của vật là 2𝜋𝜋. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là A. 47,3 N. B. 3,8 N. C. 11,8 N. D. 46,4 N. Câu 13. Một vật rơi tự do ở nơi có g = 9,8 m/s2. Khi rơi được 44,1m thì thời gian rơi là: A. 9s. B. 1,5s. C. 3s. D. 2s. Câu 14. Khi vật chuyển động tròn đều thì: A. Vectơ vận tốc không đổi. B. Vectơ gia tốc không đổi. C. Vectơ vận tốc luôn hướng vào tâm. D. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm. Câu 15. Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với vận tốc là 5,5km/h đối với bờ, vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ là 1,5km/h. Tính vận tốc của thuyền so với nước: A. 7km/h. B. 3,5km/h. C. 2km/h. D. 3km/h. Câu 16. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo A. Tỉ lệ nghịch với độ biến dạngcủa lò xo. B. Tỉ lệthuận với độ biến dạngcủa lò xo. C. Tỉ lệ với khối lượng của vật. Trang 2/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- D. Tỉ lệnghịch với khối lượng của vật. Câu 17. Một lực có độ lớn 10N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20cm. Mômen của lực tác dụng lên vật có giá trị là A. 200N/m B. 200N.m C. 2N.m D. 2N/m Câu 18. Một người có trọng lượng 600N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó là bao nhiêu? A. 600N B. 400N C. 500N D. 100N Câu 19. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =200N/m để nó dãn ra được 20cm? A. 4000N. B. 100N. C. 10N . D. 40 N. Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng với quy tắc mô men lực? A. Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải khác không B. Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải bằng hằng số C. Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải là một véctơ có giá đi qua trục quay D. Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại Câu 21. Dưới tác dụng của một lực 20 N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s2. Nếu tác dụng vào vật này một lực 50 N thì vật này chuyển động với gia tốc bằng A. 0,5 m/s2. B. 4 m/s2. C. 2 m/s2. D. 1 m/s2. Câu 22. Định luật II Niutơn xác nhận rằng: A. Gia tốc của một vật tỉ lệ với lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật đó. B. Khi một vật chịu tác dụng của một vật khác thì nó cũng tác dụng lên vật khác đó một phản lực trực đối. C. Khi chịu tác dụng của một lực không đổi thì vật chuyển động với vận tốc không đổi. D. Khi lực tác dụng lên vật bằng 0 thì vật chuyển động thẳng đều do quán tính. Câu 23. Khi vật chuyển động tròn đều thì lực hướng tâm là: A. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật B. Trọng lực tác dụng lên vật C. Lực hấp dẫn D. Lực đàn hồi tác dụng lên vật Câu 24. Chuyển động cơ của một vật là A. chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian. B. chuyển động có vận tốc khác không. C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc theo thời gian Trang 3/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- D. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật mốc theo thời gian. Câu 25. Lực ma sát là lực không có đặc điểm sau: A. Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. B. Phụ thuộc vào độ lớn của áp lực C. Ngược chiều với chuyển động. D. Phụ thuộc diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 26. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N? A. 900. B. 1200. C. 600. D. 00. Câu 27. Một đĩa tròn có bán kính 20cm quay đều mỗi vòng hết 0,1s. Tốc độ dài của một điểm trên vành đĩa là A. 3,14m/s. B. 31,4m/s. C. 12,56m/s. D. 1,57m/s. Câu 28. Khi khối lượng hai vật đều tăng gấp đôi, còn khoảng cách giữa chúng tăng gấp ba thì độ lớn lực hấp dẫn sẽ A. giảm còn một nửa. B. không đổi. C. giảm 2,25 lần. D. tăng 2,25 lần. II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 6 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 60 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là? Câu 2: Một vật có khối lượng 30 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi lực có độ lớn F= 150N theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g =10 m/s2. a. Tính gia tốc của vật? b. Tính vận tốc của vật sau 10s? c. Sau 10s kể từ khi kéo, thôi tác dụng lực F lên vật. Tính quãng đường vật chuyển động được cho đến khi dừng lại? ---------------- HẾT ------------- Trang 4/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ 1 VẬT LÝ 10 I. PHẦN TN Câu 002 004 006 008 001 003 005 007 1 D A B A A D D A 2 B A B A C A B B 3 A C D D B B B D 4 D C A B D C B C 5 D A B A A A D D C B C B 6 B B A A B D C D 7 B B D D D A D C 8 D D C D B B D C 9 C D C B C B A B 10 B B B C D C C D 11 A B D C A B B D 12 C C C B A C A B 13 C C D B B D B A 14 D D C A D D C D 15 A A C C D B D D 16 B B B C A C B C 17 C A D C C A D C 18 A C A B C A D B 19 D B C B B D C B 20 D C D D C D C A 21 D D A C C C B D 22 A A C A A B A D 23 A D A A B B A C 24 C C A A C A B D 25 D C D D A D A C 26 B D B D A C D A 27 C D A A A C A A 28 C A B A
- Phần tự luận (3 điểm) ĐỀ CHẴN 002,004,006,008 Câu 1: Hai điểm A và B cách nhau 200 m, tại A có một ô tô có vận tốc 3 m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 đi đến B. Cùng lúc đó một ô tô khác chuyển động nhanh dần đều bắt đầu khởi hành từ B về A với gia tốc 2,8 m/s2. Hai xe gặp nhau cách A bao nhiêu? HD giải: Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B; gốc thời gian lúc 2 xe cùng xuất phát. Phương trình chuyển động của 2 xe là: xA = 3.t + 0,5.2.t2 = 3t + t2 xB = 200 – 0.t - 0,5.2,8.t2 = 200 – 1,4t2 (ô tô bắt đầu xuất phát từ B về A nên voB = 0 theo chiều âm → aB < 0) Hai xe gặp nhau: xA = xB → 3t + t2 = 200 – 1,4t2 → t = 8,525 s Thay vào xA = 98,25 m. 0.5đ Câu 2: Một vật có khối lượng 20 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi lực có độ lớn F= 100N theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,4. Lấy g =10 m/s2. a. Tính gia tốc của vật? b. Tính vận tốc của vật sau 5s? c. Sau 5s kể từ khi kéo, thôi tác dụng lực F lên vật. Tính quãng đường vật chuyển động được cho đến khi dừng lại? a) Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên vật như hình vẽ, chọn hệ trục tọa độ: 0.5 đ Theo định luật II Niutơn ta có: 𝑃𝑃�⃗+𝑁𝑁 �⃗+𝐹𝐹⃗ +�������⃗ 𝐹𝐹𝑚𝑚𝑚𝑚 =m𝑎𝑎⃗ 0.25 đ Chiếu lên các trục tọa độ:Ox: F−Fms=ma; Oy:N−P=0 Với: Fms = 𝜇𝜇N 0.5 đ Gia tốc: ma=F−𝜇𝜇mg=100−0,4.20.10 a=1 (m/s2) 0.25 đ b) Vận tốc : v=v0+at= 5 (m/s) 0.5 đ c) Khi bỏ lực F: ma = −𝜇𝜇mg a =-4 m/s2 Vậy quãng đường vật chuyển động được cho đến khi dừng lại: v2-v02 = 2as 0-25 = 2.-4.s s = 3,125m 0.5 đ II. Phần tự luận (3 điểm) ĐỀ LẺ 001,003,005,007
- Câu 1: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 6 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 60 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là? HD: Gọi 1: thuyền, 2: nước; 3: bờ Vận tốc của thuyền so với bờ: v13 =s/t =6 (km/h) Vận tốc của nước so với bờ: v23 = s/t =1(m/s) = 3,6 (km/h) Theo ct cộng vận tốc ta có: v13 =v12 -v23 ( do thuyền chạy ngược dòng) Vận tốc của thuyền so với nước là: v12= 6+ 3,6 = 9,6 km/h 0.5đ Câu 2: Một vật có khối lượng 30 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bởi lực có độ lớn F= 150N theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g =10 m/s2. a. Tính gia tốc của vật? b. Tính vận tốc của vật sau 10s? c. Sau 10s kể từ khi kéo, thôi tác dụng lực F lên vật. Tính quãng đường vật chuyển động được cho đến khi dừng lại? HD: a) Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên vật như hình vẽ, chọn hệ trục tọa độ: 0.5 đ Theo định luật II Niutơn ta có: 𝑃𝑃�⃗+𝑁𝑁 �⃗+𝐹𝐹⃗ +�������⃗ 𝐹𝐹𝑚𝑚𝑚𝑚 =m𝑎𝑎⃗ 0.25 đ Chiếu lên các trục tọa độ:Ox: F−Fms=ma; Oy:N−P=0 Với: Fms = 𝜇𝜇N 0.5 đ Gia tốc: ma=F−𝜇𝜇mg=150−0,3.20.10 a=2 (m/s2) 0.25 đ b) Vận tốc : v=v0+at= 20 (m/s) 0.5 đ c) Khi bỏ lực F: ma = −𝜇𝜇mg a =-3 m/s2 Vậy quãng đường vật chuyển động được cho đến khi dừng lại: v2-v02 = 2as 0-202 = 2.-3.s s = 66,67 m 0.5 đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 347 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 947 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 567 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn