Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hướng Hoá
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hướng Hoá” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hướng Hoá
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I, NĂM HỌC 20222023 TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA MÔN: VẬT LÍ Khối 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 2 trang) (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:……………….............................. LớpMÃ Đ Ề: 112 SBD:...............…... ...................... ……. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (16 câu: 4 điểm) Câu 1: Trong nguyên tử của mọi chất có chứa hạt nào mang điện tích âm trong số các hạt sau? A. êlectron. B. prôton. C. hạt α. D. nơtron. Câu 2: Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức nào sau đây đúng? A. E b = E; rb = r B. E b= n.E; rb = r/n C. E b= E; rb = r/n D. E b = n. E; rb = n.r Câu 3: Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. vôn kế B. ampe kế C. tĩnh điện kế D. Công tơ điện. Câu 4: Tụ điện là hệ thống gồm hai A. vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. B. vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. C. vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa, D. vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. Câu 5: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch A. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. C. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. D. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn. Câu 6: Dòng điện là dòng A. chuyển động của các điện tích. B. chuyển dời có hướng của các điện tích. C. chuyển dời của electron. D. chuyển dời của ion dương. ur Câu 7: Một điện tích q được đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ điện trường E . Lực điện trường tác dụng lên điện tích q là ur ur r E r ur r E r ur A. F = − B. F = −qE C. F = D. F = qE q q Câu 8: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của A. các ion dương cùng chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường. C. các prôtôn cùng chiều điện trường. D. các ion âm ngược chiều điện trường. Câu 9: Gọi A là công của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi qua trong khoảng thời gian t được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây? A. A = E.I/t B. A = E.I.t C. A = I.t/ E D. A = E.t/I Câu 10: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. B. Tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích. C. Tỉ lệ nghịch với tích độ lớn của hai điện tích. D. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai đtich đểm. Trang 1/3 Mã đề 112
- Câu 11: Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó A. bằng không. B. vô cùng lớn. C. có giá trị âm. D. có giá trị dương xác định. Câu 12: Biểu thức nào dưới đây chắc chắn đúng khi biết hiệu điện thế UMN = 6V. A. VM = 6V B. VN – VM = 6V. C. VN = 6V D. VM – VN = 6V Câu 13: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. sinh công trong mạch điện. B. tạo ra điện tích dương trong một giây. C. dự trữ điện tích của nguồn điện. D. thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện. Câu 14: Hạt mang (tải) điện trong chất khí là A. electron, ion dương, ion âm. B. ion dương, ion âm. C. electron. D. electron, lỗ trống. Câu 15: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây? A. UN = I(RN + r). B. UN =E – I.r. C. UN = Ir. D. UN = E + I.r. Câu 16: Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng điện phân? A. Chế tạo các mạch điện tử B. Sơn tĩnh điện C. Hàn điện, nấu chảy kim loại D. Mạ điện cho các vật kim loại. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (1 điểm): Trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 300V/m người ta đặt một điện tích điểm q = 0,002C. Tính lực điện do điện trường tác dụng lên điện tích? Câu 2 (1 điểm): Nối hai đầu của một điện trở R = 4Ω với 2 cực của một nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 0,5Ω để được một mạch kín. Tính cường độ dòng điện I chạy trong mạch? Câu 3 (1 điểm): Một bình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực dương bằng Đồng (Cu). Cho dòng điện không đổi có cường độ 5A qua bình điện phân. Biết Đồng có A = 64g/mol, n = 2, hằng số Faraday là F = 96500 C/mol. Xác định khối lượng Đồng bám vào điện cực âm sau 32 phút 10 giây điện phân? Câu 4 (1 điểm): a) Hai điện tích điểm giống nhau q1 = q2 = q >0 đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 0,06m. Lực đẩy giữa chúng là F = 3,2.104 (N). Tính độ lớn q của hai điện tích? b) Khi một điện tích q = 0,04 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện thực hiện lên điện tích công cản A = – 20 J. Tính hiệu điện thế UMN? Câu 5 (1 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Hai nguồn điện giống nhau có E = 9V, r = 1Ω, R1 = 1Ω, R2 = 3Ω. a) Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn và điện trở tương đương của mạch ngoài? b) Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn? Câu 6 (1 điểm): Để thắp sáng một bóng đèn dây tóc người ta mắc nối tiếp bóng đèn với một biến trở R sau đó mắc bóng đèn và biến trở vào hai đầu một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng nhất và giữ nguyên giá trị đó. Sau đó dùng 1 ampe kế lý tưởng lần lượt mắc vào hai đầu của bóng đèn và hai đầu của biến trở thì ampe kế chỉ các giá trị lần lượt là 3A và 2A. Biết rằng bóng đèn có điện trở coi như không đổi và không cháy khi làm thí nghiệm và R ≥ r. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn khi điều chỉnh biến trở để nó sáng nhất? Trang 2/3 Mã đề 112
- HẾT Trang 3/3 Mã đề 112
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn