intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Duy Xuyên” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Duy Xuyên

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2021 - 2022 DUY XUYÊN MÔN: VẬT LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm (ví dụ 1-A;2-C; 3-D) Câu 1. Số dao động trong 1 giây gọi là A. biên độ dao động B. tần số dao độngC. độ cao của âm D. độ to của âm Câu 2.Nguồn sáng có đặc điểm A. truyền ánh sáng đến mắt ta B. chiếu sáng các vật xung quanh C. phản chiếu ánh sáng D. tự nó phát ra ánh sáng Câu 3. Mắt ta nhìn thấy một vậtkhi A. có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta. B. mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. C. mắt ta hướng vào vật. D. giữa vật và mắt không có khoảng tối. Câu 4. Độ to của âm phụ thuộc vào A. tần số dao động. B. biên độ dao động.C. thời gian dao động. D. tốc độ dao động. Câu 5. Các vật nào sau đây hấp thụ âm tốt? A. Thép, gỗ , vải B. Bê tông, sắt, bông C. Vải, xốp, bông D. Đá,sắt,thép Câu 6.Trong lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn lớn ( Độ sáng bóng đèn lớn bằng độ sáng của nhiều bóng đèn nhỏ hợp lại). Đó là do A. cho lớp học đẹp hơn. B. tăng cường độ sáng cho lớp học. C. tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. D. học sinh nhìn chữ viết trên bảng rõ hơn. Câu 7. Yếu tố quyết định khi chỉ có bóng tối được tạo ra mà không có bóng nửa tối là A. nguồn sáng có kích thướclớn. B. nguồn sáng có kích thước nhỏ. C. màn chắn ở gần nguồn sáng. D. màn chắn ở xa nguồn sáng. Câu 8. Mọi vật phát ra âm thanh có đặc điểm chung là A. đứng yên. B. chuyển động. C. phát sáng. D. dao động. Câu 9. Vật nào dưới đây không phải là vật sáng? A. Ngọn nến đang cháy. B. Mảnh giấy đen. C. Gương phẳng. D. Con đom đóm. Câu 10. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm là A. ảnh ảo, lớn bằng vật. B. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
  2. Câu 11. Chọn cụm từ thích hợp cho ô trống Đặt 2 viên pin giống hệt nhau trước 1 gương cầu lồi và 1 gương phẳng có cùng kích thước và cách gương một khoảng như nhau. Độ lớn ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi ................ độ lớn ảnh của viên pin tạo bởi gương phẳng A. nhỏ hơn B. lớn hơn C. bằng D. lớn hơn hoặc bằng Câu 12. Khi gãy dây đàn càng mạnh, âm phát ra càng A. bổng B. nhỏ C. to D. thấp Câu 13. Nguyệtthực xảy ra khi A. Mặt trăng bị Trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng. B. Mặt trăng bị mây đen che khuất. C. Mặt trời bị Mặt trăng che khuất một phần. D. Trái đất nằm trong bóng tối của Mặt trăng. Câu 14.Vật phát ra âm càng cao khi vật dao động càng A. yếu B. mạnh C. chậm D. nhanh Câu 15. Chiếu một tia sáng lên gương phẳng, biết tia sáng tới tạo với gương một góc 30 0. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạcó giá trị A. 1200 B. 300 C. 450 D. 600 II. TỰ LUẬN (5đ) Câu 1. (1,0đ) So sánh tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm? Câu 2. (1,0đ) Nguồn âm là gì? Lấy một ví dụ về nguồn âm và nêu rõ bộ phận dao động phát ra âm ? Câu 3. ( 2,0đ) a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? b) Vẽ ảnh của điểm sáng S đặt trước gương phẳng (vận dụng định luật phản xạ ánh sáng). Nêu cách vẽ ? Câu 4. ( 1,0đ) a) Em nghe được tiếng vang ở đâu? Vì sao em nghe được tiếng vang đó? b) Một người đứng cách vách đá 17 m và hét to. Sau bao lâu người đó nghe được tiếng vang? Biết vận tốc truyền âm trong không khí 340 m/s. = = = = // = = = =
  3. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I DUY XUYÊN NĂM HỌC 20121 -2022 MÔN: VẬT LÍ 7 I. TRẮC NGHIỆM (5đ) Mỗi phương án đúng 1/3đ x 15 = 5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B D A B C C B D B B A C A D A II. TỰ LUẬN (5đ) Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 HS nêu đúng 1,0 đ + Giống nhau : ảnh ảo 0,25đ + Khác nhau : - Gương phẳng : Ảnh bằng vật 0,25đ - Gương cầu lồi : Ảnh nhỏ hơn vật 0,25đ - Gương cầu lõm : Ảnh lớn hơn vật 0,25đ Câu 2 HS nêu đúng 1,0đ - Nguồn âm là vật phát ra âm 0,5đ - VD : Cái trống đang được gõ 0,25đ - Bộ phận dao động phát ra âm : mặt trống 0,25đ ( HS lấy VD khác đúng cho điểm tối đa ) Câu 3 HS nêu đúng 2,0đ a) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở 0,5đ điểm tới - Góc phản xạ bằng góc tới 0,5đ b) – Vẽ hình đúng 0,5đ - Nêu đúng cách vẽ : + Từ S dựng chùm tia sáng tới đến gương phẳng. Dựng chùm tia phản xạ 0,25đ ứng với chùm tia tới sao cho góc phản xạ bằng góc tới + Kéo dài các tia phản xạ cắt nhau tại S’. S’ là ảnh ảo của S qua gương phẳng 0,25đ Câu 4 HS nêu đúng 1,0đ a) Trường hợp nghe được tiếng vang : VD nói to trong hang động 0,25đ - Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn âm 0,25đ b) Thời gian người đó nghe được tiếng vang : ( 17 x 2 ) : 340 = 0,1 giây 0,5đ ( câu 4a HS lấy VD khác đúng cho điểm tối đa )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2