intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

  1. PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ                                                   MA TRÂN ĐÊ KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ CU ̣ ̀ ̉ ỐI HỌC KỲ I NĂM HOC 2021­2022 ̣ MÔN:VÂT LY ­ L ̣ ́ ỚP 8    Vận dụng          Cấp                    Nhận biết    Thông hiểu Vận dụng độ cao TNKQ TNKQ           TL           TL Chủ đề Nhận biết được đơn  Đổi đơn vị để tính  vị của vận tốc; công  vận tốc trung bình  thức tính vận tốc  của chuyển động. 1. Chuyển  Nhận biết  chuyển  động động đều, không đều  Xác định được trạng  thái của vật. Số câu 4(C1,3,5,12) 4(C4,6,15,16) 8 Số điểm 1                1 2 . Hiểu được  tác  Biết biểu diễn  2. Lực dụng của lực ma  phương, chiều,  sát, quán tính. độ lớn của lực. Số câu    3(C2,7,9) 1(25) 4 Số điểm 0,75 2 2,75 Nhận biết về sự tồn  Hiểu được các  Vận dụng  tại của áp suất, lực  yếu tố liên quan  các kiến thức  3. Áp suất­  đẩy Acsimet, công  đến áp lực. đã học để  Lực đẩy  thức tính áp suất, lực  tính áp suất  Acsimet đẩy Acsimet, điều  của ngườitác  kiện để vật nổi, chìm. dụng trên  mặt đất. Số câu         41/2 (C8,19,20,21,  1(C26) 61/2 241/2) 1(C10) Số điểm 1,5 0,25 1 2,75 4. Công  Nhận biết được công  thức tính công, tác dụng  Hiểu và tính công. của máy cơ đơn giản.  Số câu 3 1/2 (C18,22,23,241/2) 4( C11,13,14,17) 71/2 Số điểm 1,5 1 2,5 T/ câu 12  12       1 1 26 T/ điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%   Duyệt của BGH            Duyệt của TCM                                             Giáo viên ra đề
  2. ĐỖ THỊ THU HIỀN                      NGUYỄN THỊ LOAN                                       LÊ HỒNG HÀ PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM  KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ              NĂM HỌC 2021­2022 MÔN: VẬT LÝ ­ LỚP 8 Họ và tên HS:.................................. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lớp :.........                                                                                             (Đ ĐỀ CHÍNH TH ỨC ề có 26 câu, 02 trang) ̉ Điêm: Lơi phê cua thây (cô) giao: ̀ ̉ ̀ ́ ĐÊ 1: ̀ A/ Trăc nghiêm ́ ̣ : (7 điêm) ̉   I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng nhất ở mỗi câu sau ( 4,5 điểm): Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với cột điện bên đường.     B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.         D.   Ô   tô   chuyển   động   so   với   cây   đường. Câu 2: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô   tô đang: A. Đột ngột giảm vận tốc.        B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ trái.        D. Đột ngột rẽ phải. Câu 3: Đơn vị của vận tốc là :  A. km.h B. m/s C. m.s D. s/m Câu 4: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều? A. Chuyển động của một ô tô đi từ Đồng Xoài đi Bình Dương. B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. C. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân. D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga. Câu5:   Chuyển động cơ học là:         A. sự dịch chuyển của vật.                              B. sự thay đổi vị tri của vật này so với vật  khác.         C. sự thay đổi tốc độ của vật.                         D. sự không thay đổi khoảng cách của vật. Câu 6: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?           A. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.      B. Quãng đường đi của xe đạp.           C. Thời  gian đi của xe đạp.      D. Xe đạp đi 12 giờ được 12km. Câu 7 : Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường   là:            A. Lực ma sát lăn.                                            B. Lực ma sát nghỉ.            C. Lực ma sát trượt.                                         D. Lực quán tính. Câu 8: Đơn vị tính áp suất là:
  3.            A. Pa.                     B. N/m2                                        C. N/cm3                       D. Cả A và B đều đúng. Câu 9: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?  A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.                        B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.                  D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 10: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả  2 chân.                            C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi người   xuống. B. Người đứng một chân.                             D. Ng ười đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả  tạ. Câu 11:   Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học? A. Một người đang kéo một vật chuyển động. B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.            C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.            D. Máy xúc đất đang làm việc. Câu 12: Công thức tính vận tốc là: t s A.  v               B.  v    C.  v s.t              D.  v m/s s t Câu 13: Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị của công cơ học:  A. N/m                               B. N.m                         C. N.m 2                 D. N/m2  Câu 14: Một quả dừa có khối lượng 2kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Công của trọng lực là:           A. 120 J                          B. 12 J                  C. 1200 J                                D. 1,2 J Câu 15: Một người đi xe máy trên đoạn đường từ A đến B rồi đến C. Biết trên đoạn đường AB  người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian t1 = 15 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với   vận tốc 24km/h, trong thời gian t2 = 25 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường  ABC là:   A.18km/h            B.20km/h           C.21km/h                  D.22km/h Câu 16: Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian  t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường   sau, công thức nào đúng? v1 v2 s1 s2 s1 s2 A.  vtb B.  vtb C.  vtb D. Công thức B và C đúng. 2 t1 t2 t1 t2 Câu 17: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. Câu 18: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ  đơn giản nào cho ta lợi về  công, được lợi bao nhiêu lần về  lực thì thiệt  bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. II/ Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống (.....) cho đúng ý nghĩa vật lý (1,5 điểm ): Câu 19: Nếu FA  P thì vật sẽ ............................  lên.  Câu 21: Nếu FA = P thì vật sẽ ..................................  trong chất lỏng.  Câu   22:  Công   cơ   học   phụ   thuộc   vào   hai   yếu   tố   là   .............   tác   dụng   vào   vật   và  ……………………
  4. vật. dịch chuyển. Câu 23:  Không một máy cơ nào cho ta ……………….. về công. III/ Hãy ghép mỗi câu  ở  cột A với mỗi câu  ở  cột B để  được một công thức vật lí.( 1  điểm ): Câu 24:              Cột A Ghép nối                 Cột B 1/    p = 1­.................. a/    d.h 2/   FA = 2 ­................. b/     d.V 3/   A  = 3 ­................. c/     F.s 4/   S = 4 ­................. d/    v.t  B/ T   ự luận:   (3 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)                Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có  độ lớn 2000 N (tỉ xích 1 cm ứng với 500N). Câu 2: (1,0 điểm)                 Một chiếc tàu bị  thủng một lỗ  ở độ  sâu 2,8 m. Người ta đặt một miếng và áp vào lỗ  thủng từ  phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để  giữ  miếng vá nếu lỗ  thủng   rộng 150 cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.                                          ....................................................H ết .............................................................. PHÒNG GD & ĐT TP KONTUM ĐAP AN, BIÊU ĐIÊM VA H ́ ́ ̉ ̉ ̀ ƯƠNG DÂN CHÂM ́ ̃ ́ TRƯƠNG THCS NGUY ̀ ỄN HUỆ ĐÊ KIÊM TRA  ̀ ̉ ĐÁNH GIÁ CUỐI HOC KY Ị ̀ NĂM HOC 20 ̣ 21 ­2022 MÔN: VẬT LÝ ­ LỚP 8               (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) *Đáp án, biểu điểm:                                                                A/Trăc nghiêm ́ ̣ : (7 điêm) ̉ I/ Chọn phương án đúng nhất (4,5 điểm): Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4     5 6 7 8 9 10 11 12 1 1 15 16 17 18 3 4 Đáp án đề 1 C D B B B A A D C B B B D A C B A C Đáp án đề 2 D B C B B A A D B B C B D C B A C A Đáp án đề 3 B C D B A B A B B C D B C B D C A A Đáp án đề 4 B B B D A A B C C B D C B B C A D A II/ Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống (1,5 điểm ): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 19 20 21 22 23 Đáp án đề 1 chìm nổi  lơ lửng Lực quãng đường lợi Đáp án đề 2 nổi  chìm lơ lửng Lực quãng đường lợi Câu 19 20 21 22 23 Đáp án đề 3 lơ lửng nổi  chìm lợi Lực quãng đường Đáp án đề 4 lơ lửng chìm nổi  lợi Lực quãng đường IV/Ghép nối (1điểm): Mỗi ý đúng được đúng được 0,25 điểm Câu 24 1 2 3 4 Đáp án đề 1 a b c d Đáp án đề 2 c a b d
  5. Đáp án đề 3 c d a d Đáp án đề 4 d c a b B/ Tự luân ̣ : (3 điểm) Câu Nội dung  điểm Vẽ đúng tỉ xích, biểu diễn lực được. (Sai mỗi ý trừ 0,5 điểm)   F = 2000N 2,0đ  Câu  1:    (2,0đ)                           A                                                                500N                             Tóm tắt h = 2,8m; S = 150 cm2 = 0,015 m2 d = 10000 N/m3; F = ? (N) Câu 2: Giải: (1,0đ) Áp suất do nước gây ra tại lỗ thủng là:  p = d.h = 10000.2,8 = 28000 (N/m2 )           0,5đ Lực tối thiểu để giữ miếng vá là: F = p.S = 28000. 0,015 = 420 (N) 0,5đ * Hương dân châm: ́ ̃ ́   ­ Chấm theo đáp án và biểu điểm  ­ Học sinh có thể trình bày khác nhưng đầy đủ ý vẫn cho điểm tối đa. Duyệt của BGH   Duyệt của Tổ CM                  Giáo viên ra đề    Đỗ Thị Thu Hiền                         Nguyễn Thị Loan                Lê Hồng Hà
  6. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM  KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ              NĂM HỌC 2021­2022 MÔN: VẬT LÝ ­ LỚP 8 Họ và tên HS:.................................. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lớp :.........                                                                                             (Đ                                                                    ĐỀ CHÍNH TH ỨC ề có 26 câu, 02 trang) ĐÊ 2: ̀ A/ Trăc nghiêm ́ ̣ : (7 điêm) ̉   I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng nhất ở mỗi câu sau ( 4,5 điểm):  Câu 1 :   Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô   tô đang: A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ trái. D. Đột ngột rẽ phải. Câu 2: Đơn vị của vận tốc là :  A. km.h B. m/s C. m.s D. s/m Câu 3: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?
  7. A. Ô tô chuyển động so với cột điện bên đường.     B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.         D.   Ô   tô   chuyển   động   so   với   cây   đường. Câu4:   Chuyển động cơ học là:         A. sự dịch chuyển của vật.                             B. sự thay đổi vị tri của vật này so với vật  khác.         C. sự thay đổi tốc độ của vật.                         D. sự không thay đổi khoảng cách của vật. Câu 5: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều? A. Chuyển động của một ô tô đi từ Đồng Xoài đi Bình Dương. B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. C. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân. D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga. Câu 6: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?           A. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.      B. Quãng đường đi của xe đạp.           C. Thời  gian đi của xe đạp.      D. Xe đạp đi 12 giờ được 12km. Câu 7 : Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường   là:            A. Lực ma sát lăn.                                      B. Lực ma sát nghỉ.            C. Lực ma sát trượt.                                   D. Lực quán tính. Câu 8: Đơn vị tính áp suất là:            A. Pa.                          B. N/m2                    C. N/cm3                   D. Cả A và B đều đúng. Câu 9: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả  2 chân.                            C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi người   xuống B. Người đứng một chân.                             D. Ng ười đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả  tạ. Câu 10:   Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học? A. Một người đang kéo một vật chuyển động. B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.            C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.            D. Máy xúc đất đang làm việc. Câu 11: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?  A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.                        B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.                  D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 12: Công thức tính vận tốc là: t s A.  v               B.  v          C.  v s.t   D.  v m / s s t Câu 13: Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị của công cơ học:  B. N/m                               B. N.m                         C. N.m 2                 D. N/m2  Câu 14: Một người đi xe máy trên đoạn đường từ A đến B rồi đến C. Biết trên đoạn đường AB  người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian t1 = 15 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với   vận tốc 24km/h, trong thời gian t2 = 25 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường  ABC là:   A.18km/h            B.20km/h               C.21km/h                     D.22km/h Câu 15: Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian  t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường   sau, công thức nào đúng?
  8. v1 v2 s1 s2 s1 s2 A.  vtb B.  vtb C.  vtb D. Công thức B và C đúng. 2 t1 t2 t1 t2 Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. Câu 17: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ  đơn giản nào cho ta lợi về  công, được lợi bao nhiêu lần về  lực thì thiệt  bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 18: Một quả dừa có khối lượng 2kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Công của trọng lực là:           A. 120 J                        B. 12 J                             C. 1200 J                         D. 1,2 J  II/ Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống (.....) cho đúng ý nghĩa vật lý (1,5 điểm ): Câu 19: Nếu FA > P thì vật sẽ ............................ lên.  Câu 20: Nếu FA 
  9. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM  KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ              NĂM HỌC 2021­2022 MÔN: VẬT LÝ ­ LỚP 8 Họ và tên HS:.................................. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lớp :.........                                                                                             (Đ                                                                    ĐỀ CHÍNH TH ỨC ề có 26 câu, 02 trang) ̉ Điêm: Lơi phê cua thây (cô) giao: ̀ ̉ ̀ ́ ĐÊ 3: ̀ A/ Trăc nghiêm ́ ̣ : (7 điêm) ̉   I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng nhất ở mỗi câu sau ( 4,5 điểm): Câu 1: Đơn vị của vận tốc là :  A. km.h B. m/s C. m.s D. s/m Câu 2: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với cột điện bên đường.    B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.    D. Ô tô chuyển động so với cây bên đườ Câu 3: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô   tô đang: A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ trái. D. Đột ngột rẽ phải. Câu4:   Chuyển động cơ học là:         A. sự dịch chuyển của vật.                         B. sự thay đổi vị tri của vật này so với vật khác.         C. sự thay đổi tốc độ của vật.                     D. sự không thay đổi khoảng cách của vật. Câu 5: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?           A. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.      B. Quãng đường đi của xe đạp.           C. Thời  gian đi của xe đạp.      D. Xe đạp đi 12 giờ được 12km. Câu 6: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều? A. Chuyển động của một ô tô đi từ Đồng Xoài đi Bình Dương. B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. C. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân. D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga. Câu 7: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường   là:            A. Lực ma sát lăn.                                      B. Lực ma sát nghỉ.            C. Lực ma sát trượt.                                   D. Lực quán tính. Câu 8: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả  2 chân.                            C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi người   xuống. B. Người đứng một chân.                             D. Ng ười đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả  tạ. Câu 9:   Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học? A. Một người đang kéo một vật chuyển động. B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.            C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.            D. Máy xúc đất đang làm việc.
  10. Câu 10: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?  A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.                        B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.                  D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 11: Đơn vị tính áp suất là:            A. Pa.                         B. N/m2                     C. N/cm3              D. Cả A và B đều đúng. Câu 12: Công thức tính vận tốc là: t s A.  v               B.  v          C.  v s.t   D.  v m / s s t Câu 13: Một người đi xe máy trên đoạn đường từ A đến B rồi đến C. Biết trên đoạn đường AB  người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian t1 = 15 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với   vận tốc 24km/h, trong thời gian t2 = 25 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường  ABC là:   A.18km/h            B.20km/h           C.21km/h                  D.22km/h Câu 14: Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian  t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường   sau, công thức nào đúng? v1 v2 s1 s2 s1 s2 A.  vtb B.  vtb C.  vtb D. Công thức B và C đúng. 2 t1 t2 t1 t2 Câu 16: Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị của công cơ học:  C. N/m                               B. N.m                         C. N.m 2                 D. N/m2  Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ  đơn giản nào cho ta lợi về  công, được lợi bao nhiêu lần về  lực thì thiệt  bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 17: Một quả dừa có khối lượng 2kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Công của trọng lực là:           A. 120 J                      B. 12 J                              C. 1200 J                           D. 1,2 J Câu 18: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. II/ Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống (.....) cho đúng ý nghĩa vật lý (1,5 điểm ): Câu 19: Nếu FA = P thì vật sẽ ...................  trong chất lỏng.  Câu 20: Nếu FA > P thì vật sẽ ...................  lên.  Câu 21: Nếu FA 
  11.  B/ T   ự luận:   (3 điểm)  Câu 1 :   (2,0 điểm)               Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có  độ lớn 2000 N (tỉ xích 1 cm ứng với 500N).  Câu 2: (1,0 điểm)                 Một chiếc tàu bị  thủng một lỗ  ở độ  sâu 2,8 m. Người ta đặt một miếng và áp vào lỗ  thủng từ  phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để  giữ  miếng vá nếu lỗ  thủng   rộng 150 cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.                        ……………………………………………………….Hết ……………………………………………..                                                                      PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM  KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ              NĂM HỌC 2021­2022 MÔN: VẬT LÝ ­ LỚP 8 Họ và tên HS:.................................. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lớp :.........                                                                                             (Đ                                                                    ĐỀ CHÍNH TH ỨC ề có 26 câu, 02 trang) ̉ Điêm: Lơi phê cua thây (cô) giao: ̀ ̉ ̀ ́ ĐÊ 4: ̀ A/ Trăc nghiêm ́ ̣ : (7 điêm) ̉   I/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng nhất ở mỗi câu sau ( 4,5 điểm): Câu 1: Đơn vị của vận tốc là :  A. km.h B. m/s C. m.s D. s/m Câu2:   Chuyển động cơ học là:         A. sự dịch chuyển của vật.                          B. sự thay đổi vị tri của vật này so với vật khác.         C. sự thay đổi tốc độ của vật.                      D. sự không thay đổi khoảng cách của vật. Câu 3: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều? A. Chuyển động của một ô tô đi từ Đồng Xoài đi Bình Dương. B. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. C. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân. D. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga. Câu 4: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô   tô đang: A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ trái. D. Đột ngột rẽ phải. Câu 5: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường   là:            A. Lực ma sát lăn.                                      B. Lực ma sát nghỉ.            C. Lực ma sát trượt.                                   D. Lực quán tính. Câu 6: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?           A. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.      B. Quãng đường đi của xe đạp.           C. Thời  gian đi của xe đạp.      D. Xe đạp đi 12 giờ được 12km. Câu 7:   Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?
  12. A. Một người đang kéo một vật chuyển động. B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.            C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.            D. Máy xúc đất đang làm việc. Câu 8: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với cột điện bên đường.         B. Ô tô đứng yên so với người lái   xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. D. Ô tô chuyển động so với cây bên  đường. Câu 9: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?  A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.                        B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.                  D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 10: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả  2 chân.                            C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi người   xuống. B. Người đứng một chân.                             D. Ng ười đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả  tạ. Câu 11: Đơn vị tính áp suất là:            A. Pa.                        B. N/m2                       C. N/cm3                 D. Cả A và B đều đúng.                                 Câu 12: Một người đi xe máy trên đoạn đường từ A đến B rồi đến C. Biết trên đoạn đường AB  người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian t1 = 15 phút; trên đoạn đường BC người đó đi với   vận tốc 24km/h, trong thời gian t2 = 25 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường  ABC là:   A.18km/h            B.20km/h           C.21km/h                  D.22km/h Câu 13: Công thức tính vận tốc là: t s A.  v               B.  v          C.  v s.t   D.  v m / s s t Câu 14: Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian  t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường   sau, công thức nào đúng? v1 v2 s1 s2 s1 s2 A.  vtb B.  vtb C.  vtb D. Công thức B và C đúng. 2 t1 t2 t1 t2 Câu 15: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. C. Không một máy cơ  đơn giản nào cho ta lợi về  công, được lợi bao nhiêu lần về  lực thì thiệt  bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.  Câu 16 :   Một quả dừa có khối lượng 2kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Công của trọng lực là:           A. 120 J                    B. 12 J                                C. 1200 J                      D. 1,2 J Câu 17: Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị của công cơ học:  D. N/m                               B. N.m                         C. N.m 2                 D. N/m2  Câu 18: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công. B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công. C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công. D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công. II/ Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống (.....) cho đúng ý nghĩa vật lý (1,5 điểm ): Câu 19: Nếu FA = P thì vật sẽ ............................  trong chất lỏng. 
  13. Câu 20: Nếu FA  P thì vật sẽ ............................  lên.  Câu 22:  Không một máy cơ nào cho ta ............. về công. Câu 23: Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố là ..........tác dụng vào vật và ............................ vật. dịch chuyển. III/ Hãy ghép mỗi câu  ở  cột A với mỗi câu  ở  cột B để  được một công thức vật lí.( 1  điểm ): Câu 24:              Cột A Ghép nối                 Cột B 1/    A  = 1 ­­­­ a/    d.V 2/   FA = 2 ­­­­ b/   v.t     3/    p =      3 ­­­­ c/    d.h    4/  S = 4 ­­­­ d/    F.s     B/ T ự luận:   (3 điểm) Câu 1: (2,0 điểm)               Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có  độ lớn 2000 N (tỉ xích 1 cm ứng với 500N).  Câu 2: (1,0 điểm)                Một chiếc tàu bị  thủng một lỗ   ở  độ  sâu 2,8 m. Người ta đặt một miếng và áp vào lỗ  thủng từ  phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để  giữ  miếng vá nếu lỗ  thủng   rộng 150 cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.                       ………………………………………………………….Hết …………………………………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2