intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành

  1. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề bài in trong 02 trang) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội Nhận Thông Vận Tổng dung biết hiểu dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1. Chuyển C1 1 động cơ học. Chủ đề 2. Vận C2, C3 B2 2 1 tốc. Chủ đề B1 (a) 3. Biểu diễn 1 lực. Quán tính. Chủ đề B1 (b) 4. Lực 1 ma sát Chủ đề C5 5. Áp C7 C4, C6 4 suất Chủ đề 6. Lực đẩy Acsimet C8, C9 B4 2 1 , Sự nổi, Công cơ học Tổng:- Số câu: 3 1,5 0,5 5 2 12
  2. - Số điểm: 1,5 1,5 0,5 2,5 4,0 10,0 -% 15 15 5 25 40 100 3. ĐỀ BÀI Phần I: (4,5 điểm) Trắc nghiệm: khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Bạn Lan đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20 phút. Tốc độ trung bình của bạn Lan là A. 14,4km/h B. 14,4m/s C. 1,6km/h D. 1,6m/s Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố : A. Phương, chiều B. Điểm đặt, phương, chiều C. Điểm đặt, phương, độ lớn D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn Câu 3: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc? A. m/s B. km/h C. kg/m3 D. m/phút Câu 4: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 180m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m 3. Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu? A. 1854000 Pa B. 1854000 m 2 C. 18540N/m D. 1854 Pa Câu 5: Chọn câu đúng. A. Lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài thật sắc để tăng áp suất khi cắt, thái,...được dễ dàng. B. Những cột đình làng thường kê trên những hòn đá rộng và phẳng để làm tăng áp suất gây ra lên mặt đất. C. Đường ray phải được đặt trên những thanh tà vẹt để làm tăng áp lực lên mặt đất khi tàu hỏa chạy qua. D. Đặt ván lên bùn (đất) thì đi lại ít bị lún hơn vì sẽ làm giảm áp lực của cơ thể lên bùn đất. Câu 6: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10 4N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Trọng lượng của người đó là: A. 51N B. 510N C. 5100N D. 5,1.104N. Câu 7: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra? A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ. B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm. C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi. D. Uống nước trong cốc bằng ống hút. Câu 8: Một vật móc vào lực kế. Khi treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,2N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,8N. Lực đẩy Ácimet tác dụng lên vật có độ lớn là? A. 0,3N. B. 0,4N. C. 0,5N. D. 4,0N.
  3. Câu 9: Người ta kéo 1 vật có khối lượng 50 kg lên cao 2m. Công đã thực hiện của trọng lực là bao nhiêu? A. 50J B. 500N.m C. 100N.m D. 1000J. Phần II : Tự luận (5,5điểm): Bài 1: (1,5 điểm) a) Khi bút tắt mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được. Hãy giải thích hiện tượng. b) Tại sao người ta thường khuyên những người lái xe ôtô phải rất thận trọng khi cần hãm phanh xe trên những đoạn đường trơn. Bài 2: (3,0 điểm) Một người đi xe đạp xuống cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 50m trong 20s rồi mới dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường và trên cả 2 đoạn đường? Bài 3: (1,0 điểm) Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ, biết dgỗ = 6000N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng sẽ là ? Xác nhận của Ban giám Giáo viên thẩm định Giáo viên ra đề kiểm tra hiệu đề Trung Văn Đức Ngô Thị Thêm Nguyễn Thị Thu Phương
  4. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 8 (Hướng dẫn chấm gồm 01trang) Phần I: trắc nghiệm (4,5 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A D C A A B A B D Phần II: tự luận (5,5 điểm). Hướng dẫn đáp án Điểm Bài
  5. a)- Khi vẩy, bút, tay và mực cùng chuyển động. 0,25 - Khi tay dừng lại đột ngột, bút cũng dừng lại đột ngột. 0,25 - Khi bút dừng lại đột ngột thì mực trong bút không kịp dừng lại mà tiếp tục chuyển động theo quán tính xuống, đẩy xuống ngòi 0,5 1. (1,5 bút, làm cho bút có thể viết tiếp được. điểm) b)- Trên những đoạn đường trơn, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường rất nhỏ, ô tô lại có quán tính lớn. 0,25 - Nếu hãm phanh đột ngột, xe không kịp dừng lại mà trượt trên mặt đường trơn theo quán tính, không tuân theo sự điều khiển của 0,25 người lái xe, dễ bị lật xe, gây nguy hiểm. Tóm tắt: Bài giải s1 = 100m; vtb = s/t 0,25 t1 = 25s => vtb1 = s1/t1 = 0,25 s2 = 50m; 100/25 = 4m/s 0,25 t2 = 20s vtb2 = s2/t2 = 0,25 2. ( 3,0 điểm) vtb1; vtb2 ; vtb = ? 50/20 = 2,5m/s vtb = (s1 + s2) /(t1 + t2) => vtb = 150/45 = 3,33m/s - Miếng gỗ chịu tác dụng của lực đẩy Ac si met và trọng lực 0,25 - Khi miếng gỗ đứng yên, lực đẩy Ac si met và trọng lực tác dụng 3. (1,0 vào miếng gỗ là hai lực cân bằng nên có độ lớn bằng nhau: P= FA 0,25 điểm) d.V= dl.1/2V d=1/2dl 0,25 3 dl =2d= 2.6000=12000N/m 0,25 Xác nhận Giáo viên thẩm định đáp án Giáo của Ban viên ra giám đáp án hiệu Ngô Thị Thêm Trung Nguyễ Văn Đức n Thị Thu Phươn g
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2