Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Cao Bá Quát
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Cao Bá Quát’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Cao Bá Quát
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT Năm học 2021 -2022 MÔN: Vật lý LỚP:9 Tiết theo PPCT: 34 MÃ ĐỀ 001 Thời gian: 45 phút Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: [NB] Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ: A.Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm. C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. D. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng. Câu 2: [VD] Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế A. 18V B. 8V. C. 4V D. 24V. Câu 3: [VD] Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,02mA. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là A. 0,01mA. B. 0,03mA. C. 0,3mA. D. 0,9mA. Câu 4: [NB] Hệ thức của định luật Ôm là: A. I = U.R . B. R = . C. I = . D. I = . Câu 5: [NB] Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: Điện trở của dây dẫn là một đại lượng A. không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. B. thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. C. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. D. phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn. Câu 6: [VD] Điện trở R = 6 mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở A. 96A B. 48A. C. A. D. 1,5A. Câu 7: [VD] Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị A. 800Ω. B. 400Ω. C. 0,8Ω. D. 0,18Ω. Câu 8: [VD] Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,8A. Nếu giảm hiệu điện thế này bớt 6V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ A. 3,75A. B. 2,25A. C. 1A. D. 0,6A. Câu 9: [NB] Trong một đoạn mạch mắc nối tiếp A. Các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở là như nhau. B. Các điện trở có giá trị bằng nhau. C. Cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau. D. Cường độ dòng điện qua các điện trở có giá trị khác nhau.
- Câu 10: [TH] Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ A. sáng hơn. B. vẫn sáng như cũ. C. không hoạt động. D. tối hơn. Câu 11: [VD] Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi 12V, Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là A. 0,1A. B. 0,15A. C. 1A. D. 0,3A. Câu 12: [TH] Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song? A. U = U1 + U2 B. U = U1 = U2 C. . D. . Câu 13: [VD] Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là A. I1 = 1,7A. B. I1 = 1,2A. C. I1 = 0,7A. D. I1 = 0,5A. Câu 14: [VD] Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính A. 1A. B. 1,5A. C. 2,5A D. 2,0A. Câu 15: [TH] Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng? A. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng lớn. B. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng bé. C. Dây dẫn càng dài thì dẫn điện càng tốt. D. Chiều dài dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây. Câu 16: [VD] Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 3 và 4 . Dây thứ nhất có chiều dài 30m. Hỏi chiều dài của dây thứ hai? A. 25m. B. 35m. C. 40m. D. 45m. Câu 17: [NB] Điện trở suất của một vật liệu có giá trị bằng điện trở của một dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó có: A.Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm2 . B. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m2. C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm2 . D. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm2. Câu 18: [VDC] Một dây dẫn bằng nhôm(điện trở suất = 2,8.10-8 m) hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở của dây là: A. 5,6.10-4 . B. 5,6.10-6 . C. 5,6.10-2 . D. 5,6.10-8 Câu 19: [TH] Khi dịch chuyển con chạy của biến trở, ta có thể làm thay đổi A. tiết diện dây dẫn của biến trở. B. điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở. C. chiều dài dây dẫn của biến trở. D. chiều dòng điện chạy qua biến trở. Câu 20: [NB] Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. A. P = U.I. B. P = . C. P = . D. P = I 2.R . Câu 21: [VD] Một bếp điện có điện trở 44 được mắc vào hiệu điện thế 220V, công suất tiêu thụ của bếp là A. 176W. B. 9680W. C. 264W. D. 1100W. Câu 22: [VD] Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W, điện trở của nó là . A. 0,5 . B. 27,5 . C. 220 . D. 2 .
- Câu 23: [TH] Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết A. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. B.Thời gian sử dụng điện của gia đình. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số kilôoat trên giờ (kW/h) mà gia đình đã sử dụng. Câu 24: [VD] Một bếp điện có công suất 1000W, hoạt động trong thời gian 1 giờ. Điện năng tiêu thụ của bếp là A. 3,6.105J. B. 3,6.106J. C. 3,6.108J. D. 3,6. 109J. Câu 25: [VD] Một ấm điện loại 220V- 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. Thời gian dùng ấm để đun nước mỗi ngày là 15 phút. Biết giá tiền điện là 700 đồng/ kWh. Số tiền điện phải trả trong 1 tháng ( 30 ngày) là A. 5700 đồng B. 57750 đồng. C. 5775 đồng. D. 57000 đồng. Câu 26: [NB] Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ là A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 27: [VD] Mắc một dây dẫn có điện trở 176 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V trong 12 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó là A. 464640J B. 3300J C. 198000J D. 38720J Câu 28: [TH] Nhận định nào sau đây không đúng? A. Biến trở có thể làm cho một bóng đèn trong mạch điện có độ sáng tăng dần lên. B. Biến trở có thể điều chỉnh âm lượng của máy thu thanh. C. Biến trở con chạy được quấn bằng dây có điện trở suất nhỏ. D. Biến trở có thể làm cho một bóng đèn trong mạch điện có độ sáng giảm dần. Câu 29: [NB] Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng A. Bắc - Nam. B. Đông - Nam. C. Tây - Bắc. D. Tây - Nam. Câu 30: [TH] Nam châm hình chữ U hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở A. phần cong của nam châm. B. phần thẳng của nam châm. C. hai từ cực của nam châm. D. từ cực Bắc của nam châm. Câu 31: [NB] Đường sức từ của ống dây có dòng điện có hình dạng là A. những đường cong kín. B. những đường cong hở. C. những đường tròn. D. những đường thẳng song song. Câu 32: [VD] Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều A. xuyên vào lòng bàn tay. B. từ cổ tay đến ngón tay. C. của ngón tay cái. D. của 4 ngón tay. Câu 33: [NB] Kim loại dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu là A. thép. B. sắt non. C. đồng. D. nhôm. Câu 34: [NB] Cấu tạo của nam châm điện đơn giản gồm: A. Một sợi dây dẫn điện quấn thành nhiều vòng ở giữa có lõi đồng. B. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi nam châm. C. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi sắt non. D. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi thép. Câu 35: [TH] Khi tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây của nam châm điện thì lực từ của nam châm điện A. giảm. B. tăng. C. không tăng, không giảm. D. lúc tăng, lúc giảm.
- Câu 36: [NB] Bộ phận chính của loa điện là A. nam châm vĩnh cửu và ống dây gắn với màng loa. B. nam châm điện và ống dây gắn với màng loa. C. nam châm vĩnh cửu và khung dây. D. khung dây và ống dây gắn với màng loa. Câu 37: [NB] Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là A. chiều quay của nam châm. B. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. C. chiều của đường sức từ. D. chiều của dòng điện trong dây dẫn. Câu 38: [VD] Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ có chiều: A. Từ phải sang trái. I B. Từ trái sang phải. S + N C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên. Câu 39: [TH] Quy tắc bàn tay trái không xác định được A. chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn. B. chiều của đường sức từ . C. chiều quay của nam châm. D. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. Câu 40: [TH] Để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc nào sau đây? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc bàn tay trái. C. Quy tắc nắm tay trái. D. Quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. -------------------------------------HẾT----------------------------------------
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT Năm học 2021 - 2022 MÔN: Vật lý LỚP:9 Tiết theo PPCT: 34 MÃ ĐỀ 002 Thời gian: 45 phút Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: [TH] Nhận định nào sau đây không đúng? A. Biến trở có thể làm cho một bóng đèn trong mạch điện có độ sáng giảm dần. B. Biến trở con chạy được quấn bằng dây có điện trở suất nhỏ. C. Biến trở có thể điều chỉnh âm lượng của máy thu thanh. D. Biến trở có thể làm cho một bóng đèn trong mạch điện có độ sáng tăng dần lên. Câu 2: [NB] Trong một đoạn mạch mắc nối tiếp A. Các điện trở có giá trị bằng nhau. B. Các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở là như nhau. C. Cường độ dòng điện qua các điện trở có giá trị khác nhau. D. Cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau. Câu 3: [TH] Khi dịch chuyển con chạy của biến trở, ta có thể làm thay đổi A. chiều dài dây dẫn của biến trở. B. chiều dòng điện chạy qua biến trở. C. tiết diện dây dẫn của biến trở. D. điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở. Câu 4: [TH] Để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc nào sau đây? A. Quy tắc nắm tay trái. B. Quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. C. Quy tắc nắm tay phải. D. Quy tắc bàn tay trái. Câu 5: [NB] Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ là A. Q = I.R.t B. Q = I.R².t C. Q = I².R.t D. Q = I².R².t Câu 6: [TH] Quy tắc bàn tay trái không xác định được A. chiều quay của nam châm. B. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. C. chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn. D. chiều của đường sức từ. Câu 7: [NB] Bộ phận chính của loa điện là A. nam châm vĩnh cửu và khung dây. B. khung dây và ống dây gắn với màng loa. C. nam châm vĩnh cửu và ống dây gắn với màng loa. D. nam châm điện và ống dây gắn với màng loa. Câu 8: [VD] Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính A. 1,5A. B. 1A. C. 2,0A D. 2,5A. Câu 9: [TH] Khi tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây của nam châm điện thì lực từ của nam châm điện A. tăng. B. giảm. C. không tăng, không giảm. D. lúc tăng, lúc giảm. Câu 10: [TH] Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết A. Công suất điện mà gia đình sử dụng. B. Số kilôoat trên giờ (kW/h) mà gia đình đã sử dụng. C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. Thời gian sử dụng điện của gia đình.
- Câu 11: [NB] Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là A. chiều của đường sức từ. B. chiều của dòng điện trong dây dẫn. C. chiều quay của nam châm. D. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. Câu 12: [VD] Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,02mA. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là A. 0,3mA. B. 0,9mA. C. 0,01mA. D. 0,03mA. Câu 13: [NB] Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. A. P = . B. P = U.I. C. P = . D. P = I 2.R . Câu 14: [NB] Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng A. Đông - Nam. B. Bắc - Nam. C. Tây - Bắc. D. Tây - Nam. Câu 15: [VD] Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều A. xuyên vào lòng bàn tay. B. của ngón tay cái. C. của 4 ngón tay. D. từ cổ tay đến ngón tay. Câu 16: [VD] Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ có chiều: A. Từ dưới lên trên. I B. Từ trái sang phải. S + N C. Từ trên xuống dưới. D. Từ phải sang trái. Câu 17: [VD] Một ấm điện loại 220V- 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. Thời gian dùng ấm để đun nước mỗi ngày là 15 phút. Biết giá tiền điện là 700 đồng/ kWh. Số tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày) là A. 57000 đồng B. 5775 đồng. C. 57750 đồng. D. 5700đồng. Câu 18: [NB] Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: Điện trở của dây dẫn là một đại lượng A. thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. B. không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. C. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. D. phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn. Câu 19: [NB] Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ: A. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng. B. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm. C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Câu 20: [VD] Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế A. 8V B. 18V. C. 24V D. 4V. Câu 21: [NB] Hệ thức của định luật Ôm là: A. I = U.R . B. I = . C. I = . D. R = . Câu 22: [NB] Cấu tạo của nam châm điện đơn giản gồm:
- A. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi thép. B. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi nam châm. C. Một sợi dây dẫn điện quấn thành nhiều vòng ở giữa có lõi đồng. D. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi sắt non. Câu 23: [VD] Điện trở R = 6 mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở A. A. B. 96A. C. 1,5A. D. 48A. Câu 24: [VD] Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị A. 400Ω. B. 800Ω. C. 0,18Ω. D. 0,8Ω. Câu 25: [VD] Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,8A. Nếu giảm hiệu điện thế này bớt 6V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ A. 0,6A. B. 1A. C. 2,25A. D. 3,75A. Câu 26: [TH] Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ A. sáng hơn. B. vẫn sáng như cũ. C. tối hơn. D. không hoạt động. Câu 27: [VD] Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi 12V, Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là A. 0,15A. B. 0,1A. C. 1A. D. 0,3A. Câu 28: [TH] Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song? A. U = U1 + U2 B. . C. U = U 1 = U2 . D. . Câu 29: [VD] Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là A. I1 = 1,2A. B. I1 = 1,7A. C. I1 = 0,5A. D. I1 = 0,7A. Câu 30: [TH] Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng? A. Chiều dài dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây. B. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng bé. C. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng lớn. D. Dây dẫn càng dài thì dẫn điện càng tốt. Câu 31: [VD] Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 3 và 4 . Dây thứ nhất có chiều dài 30m. Hỏi chiều dài của dây thứ hai? A. 45m. B. 40m. C. 35m. D. 25m. Câu 32: [NB] Kim loại dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu là A. đồng. B. nhôm. C. thép. D. sắt non. Câu 33: [NB] Điện trở suất của một vật liệu có giá trị bằng điện trở của một dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó có: A.Chiều dài 1m tiết diện đều 1cm2 . B. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm2. C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m2 . D. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm2. Câu 34: [VD] Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W, điện trở của nó là A. 2 . B. 220 . C. 27,5 . D. 0,5 . Câu 35: [TH] Nam châm hình chữ U hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở
- A. phần cong của nam châm. B. hai từ cực của nam châm. C. phần thẳng của nam châm. D. từ cực Nam của nam châm. Câu 36: [VD] Một bếp điện có điện trở 44 được mắc vào hiệu điện thế 220V, công suất tiêu thụ của bếp là A. 264W. B. 176W. C. 1100W. D. 9680W. Câu 37: [VD] Một bếp điện có công suất 1000W, hoạt động trong thời gian 1 giờ. Điện năng tiêu thụ của bếp là A. 3,6.106J. B. 3,6.105J. C. 3,6.109J. D. 3,6. 108J. Câu 38: [NB] Đường sức từ của ống dây có dòng điện có hình dạng là A. những đường cong hở. B. những đường cong kín. C. những đường song song. D. những đường tròn. Câu 39: [VD] Mắc một dây dẫn có điện trở 176 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V trong 12 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó là A. 38720J B. 198000J C. 3300J D. 464640J -8 Câu 40: [VDC] Một dây dẫn bằng nhôm(điện trở suất = 2,8.10 m) hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở của dây là: A. 5,6.10-2 . B. 5,6.10-4 . C. 5,6.10-6 . D. 5,6.10-8 . -------------------------------------HẾT---------------------------------------- UBND HUYỆN GIA LÂM PHẦN MA TRẬN ĐỀ TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT Năm học: 2021 - 2022 MÔN: Vật lý 9 Tiết theo PPCT: Tiết 34 Thời gian: 45 phút Nhận Thông Vận Nội biết hiểu dụng Cộng dung TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ Cấp độ thấp cao
- TNK TL TNKQ TL Q 8 8 2 2 20 Chương 1 Số câu 2 2 0.5 0,5 5 4 4 20 Chương 2 4 8 1 1 1 Số câu 2 5 Tổng số câu 12 16 6 6 40 Số điểm 3 4 1,5 1,5 10 NHÓM TRƯỞNG DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ
- UBND HUYỆN GIA LÂM BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT Năm học: 2021 -2022 MÃ ĐỀ 001 MÔN: vât lý LỚP: 9 Tiết theo PPCT : tiết 34 Thời gian : 45 phút Mỗi câu chọn đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C B D A D A D B C A B Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án C D A C B C C B D D A B Câu 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Đáp án A A C C A C A C A C A A Câu 37 38 39 40 Đáp án D D C B NHÓM TRƯỞNG DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ UBND HUYỆN GIA LÂM BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT Năm học: 2021 -2022 MÃ ĐỀ 002 MÔN: vât lý LỚP: 9 Tiết theo PPCT : tiết 34 Thời gian : 45 phút Mỗi câu chọn đúng 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D A D C A C C A C B D Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án C B B A B B D D B D C B Câu 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Đáp án A D B C D C B C C A B C Câu 37 38 39 40 Đáp án A B B A NHÓM TRƯỞNG DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn