intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đa Tốn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đa Tốn” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đa Tốn

  1. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM TRƯỜNG THCS ĐA TỐN TIẾT 31 - KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2021 - 2022 Thời gian 45 phút Mục tiêu: 1- Kiến thức - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản trong chương điện học và điện từ học. 2- Kĩ năng - Vận dụng được kiến thức đã học để giải các dạng bài tập. 3-Thái độ: - Trung thực, tự giác. 4- Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. Ma trận đề: Nội dung Tỉ lệ Mức độ kiến thức, kĩ năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ĐL Ôm, 32,5% 1,5đ 1đ 0,5đ 0,25đ đoạn mạch nt, // Công suất 20% 0,5đ 1đ 0,5đ điên , điện năng sử dụng Định luật 17,5% 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ Jun-Lenxơ Nam châm 10% 1đ Từ trường, 12,5% 0,5đ 0,5đ 0,25đ đường sức từ Qui tắc nắm 7,5% 0,5đ 0,25đ tay phải 100% 45% 20% 25% 10%
  2. PHÒNG GD&DT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐA TỐN MÔN VẬT LÝ 9 - TIẾT 31 Họ và tên: Năm học 2021 - 2022 Lớp: 9 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ 1 Điểm Lời phê của giáo viên Phần I: Trắc nghiệm ( 8 điểm ) Chọn đáp án phù hợp cho các câu sau Câu 1: Công thức đúng của đoạn mạch song song là: A. U =U1 + U2 B. R =R1 + R2 C. I = I1 + I2 D. I = I1 = I2 Câu 2: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, thì : A. U = U1 + U2; I = I1 + I2. B. U = U1 = U2; I = I1 + I2. C. U = U1 + U2; I = I1 = I2. D. U = U1 = U2; I = I1 = I2. Câu 3: Đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu đoạn mạch có điện trở 48 .Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là: A. 0,5A B. 4A C. 0,4A D. 0,25A Câu 4: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 15V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,3A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là: A.45W B. 4,5W C. 4500W D. 450W Câu 5: Khi đưa hai cực của hai thanh nam châm lại gần nhau thì có hiện tựơng gì xảy ra? A. Chúng hút nhau nếu các cực cùng tên. B. Chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên. C. Chúng đẩy nhau nếu các cực khác tên. D. Không có hiện tượng gì xảy ra.. Câu 6. Một bếp điện loại 220V - 800W. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế U' = 110V thì công suất tiêu thụ của bếp là: A. 200W. B. 400W. C. 800W. D. 1600W . Câu 7: Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều dòng điện của ống dây khi biết chiều đường sức từ trong lòng ống dây? A. Quy tắc bàn tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái. C. Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc nắm tay phải. Câu 8 : Nam châm vĩnh cửu có thể hút được các vật nào sau đây? A. Sắt, thép, niken. B. Sắt, nhôm, vàng. C. Nhôm, đồng, chì. D. Sắt, đồng, bạc. Câu 9: Hai điện trở R1 = R2 = R(Ω), đang mắc song song chuyển sang mắc nối tiếp vào cùng hiệu điện thế như ban đầu thì nhiệt lượng do đoạn mạch tỏa ra trong cùng thời gian sẽ: A. tăng 2 lần B. tăng 4 lần C. giảm 4 lần D. giảm 2 lần Câu 10: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng Ampe kế. B.Dùng Vôn kế. C. Dùng nam châm thử. D. Dùng áp kế.
  3. Câu 11: Ở đâu có từ trường? A. Xung quanh vật nhiễm điện. B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất. C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau. D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện. Câu 12: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. .Chỉ có từ cực nam. B. Chỉ có từ cực Bắc. C. Hai đầu cực của nam châm. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 13. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 600Ω là 0,06A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: A. 3,6V B. 360V C. 36V D. 0,1V Câu 14. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 , R2 mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 = 10Ω , điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ = 15Ω . Điện trở R2 có giá trị là : A. R2 = 6Ω B. R2 = 10Ω C. R2 = 2 Ω D. R2 = 5Ω Câu 15: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 60Ω dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2,5A Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25 oC trong thời gian 25 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K . Hiệu suất của bếp là: A. 0,84% B. 8,4% C. 84% D. 48% Câu 16: Một đèn loại 220V – 75W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong thời gian 1 giờ. Điện năng tiêu thụ của đèn là: A. 7,5wh B.0,75wh C. 75kwh D. 75wh Câu 17 : Điện trở R1= 15 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2= 10 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là : A. 40V. B. 10V. C.30V. D. 25V Câu 18: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 3A.. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 600J. B. 300J. C. 900J. D. 500J. Câu 19: Có hai thanh kim loại luôn hút nhau bất kể đưa các đầu nào của chúng lại gần nhau. Kết luận nào sau đây đúng nhất: A. Một thanh là nam châm, một thanh là thép hoặc nam châm. B. Một thanh là nam châm, một thanh là thép. C. Hai thanh đều là nam châm. D. Hai thanh đều là thép. Câu 20: Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện: A. 110V B. 220V C. 440V D. 200V Câu 21: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành : A. Cơ năng. B. Hoá năng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng. Câu 22: Một bóng đèn pin có ghi 6V-4,5W, cường độ dòng điện định mức của đèn là:
  4. A. 1,3 A B. 1,5 A C. 0,75 A D. 0,8A Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 24: Kim nam châm ở trạng thái cân bằng tự do chỉ hướng: A. Tây – Nam. B. Tây – Bắc C. Đông – Nam. D. Bắc – Nam. Câu 25: Xác định hai đầu dây của ống dây nối với 2 cực nào của nguồn điện? A B A. A là cực Nam, B là cực Bắc. B. A là cực Bắc, B là cực Nam. C. A là cực dương, B là cực âm D. A là cực âm, B là cực dương Câu 26: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là : A. I1 = 0,8A B. I1 = 0,7A C. I1 = 0,6A D. I1 = 0,5A Câu 27: Trong các công thức tính công suất điện dưới đây, công thức không đúng là: U2 A. P = B. P = UI C. P = UI2 D. P = RI2 R Câu 28: Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây? A. Máy khoan. B. Máy bơm nước. C. Bàn là điện. D. Bóng đèn LED. Câu 29: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun–Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 30: Quy tắc nắm tay phải được phát biểu: A. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của đường sức từ trong lòng ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. C. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho ngón tay cái hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay còn lại chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. D. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái khom lại theo bốn ngón tay chỉ chiều của đường sức từ. Câu 31: Chọn phát biểu đúng A. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường.
  5. B. Từ phổ hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau. C. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu. D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh. Câu 32: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. Phần 2: Tự luận (2 điểm) Bài 1: ( 0,5 điểm) Vẽ và xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây và tên từ cực của ống dây trong hình vẽ bên? - + Bài 2 (1,5 điểm ) Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V a)Tính điện trở của bếp và cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó? b)Tính tiền điện phải trả khi bếp hoạt động bình thường trong 30 ngày? Biết mỗi ngày dùng 2 giờ, giá 1kwh là 1300đ. Người duyệt đề
  6. PHÒNG GD&DT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐA TỐN MÔN VẬT LÝ 9 - TIẾT 31 Họ và tên: Năm học 2021 - 2022 Lớp: 9 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ 2 Điểm Lời phê của giáo viên Phần I: Trắc nghiệm ( 8 điểm ) Chọn đáp án phù hợp cho các câu sau Câu 1: Công thức nào dưới đây không phải là công thức của đoạn mạch nối tiếp? A. U =U1 + U2 B. R =R1 + R2 C. I = I1 + I2 D. I = I1 = I2 Câu 2: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, thì : A. U = U1 + U2; I = I1 + I2 B. U = U1 = U2; I = I1 + I2 C. U = U1 + U2; I = I1 = I2 D. U = U1 = U2; I = I1 = I2 Câu 3: Đoạn mạch AB có điện trở 30Ω, cường độ dòng điện trong mạch là 0,2A. Hiêu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: A. 6V B. 12V C. 15V D. 10V Câu 4. Công suất của một bếp điện thay đổi thế nào khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bếp tăng lên hai lần? A. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 2 lần. Câu 5. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 10Ω , R2 = 15Ω Điện trở tương đương của đoạn mạch là : A. R2 = 6Ω B. R2 = 15Ω C. R2 = 10Ω D. R2 = 25Ω Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 80Ω dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2,5A Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 25 oC trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K . Hiệu suất của bếp là: A. 0,7875% B. 78,75% C. 7,875% D. 75,78% Câu 7: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực bắc để gần nhau. B. Khi hai cực nam để gần nhau. C. Khi để hai cực khác tên gần nhau. C. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 8: Nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt. C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt Câu 9: Quy tắc nắm tay phải được phát biểu: A. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của đường sức từ trong lòng ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
  7. C. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho ngón tay cái hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay còn lại chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. D. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái khom lại theo bốn ngón tay chỉ chiều của đường sức từ. Câu 10: Chọn phát biểu đúng A. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường. B. Từ phổ là các đường sức điện. C. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu. D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh. Câu 11: Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái. C. Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. Câu 12: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào? A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt. Câu 13: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là 0,4A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là: A.48W B. 4800W C. 480W D. 4,8W Câu 14: Cho hai điện trở, R1= 20 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là: A. 210V B. 90V C. 120V D. 100V Câu 15: Một đèn loại 220V – 60W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức.trong thời gian 1,5 giờ. Điện năng tiêu thụ của đèn là: A. 90wh B.0,9wh C. 90kwh D. 0,9kwh Câu 16. Một bếp điện loại 220V - 1000W. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế 110V thì công suất tiêu thụ của bếp sẽ: A. 1000W. B. 250W C. 500W D. 2000W . Câu 17: Kim nam châm ở trạng thái cân bằng tự do chỉ hướng: A. Bắc – Nam. B. Tây – Bắc C. Đông – Nam. D. Tây – Nam. Câu 18: Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây? A. Máy khoan. B. Máy bơm nước. C. Nồi cơm điện. D. Bóng đèn LED. Câu 19. Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định A. Phương đường sức từ của một ống dây điện. B. Phương đường sức từ của một nam châm. C. Chiều đường sức từ của một nam châm. D. Chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. Câu 20: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên.. D. Xung quanh trái đất.
  8. Câu 21: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng Ampe kế. B.Nam châm thử C. Dùng Vôn kế. D. Dùng áp kế. Câu 22. Hai bóng đèn giống nhau loại (6V- 6W) mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Công suất của mỗi đèn là A. P1 = P2 = 3W B. P1 = P2 = 6W C. P1 = P2 = 1,5W D. P1 = P2 = 12W Câu 23: Một thanh nam châm bị mất kí hiệu 2 từ cực. Cách nào sau đây nhận biết được 2 từ cực của nam châm đó : A. Đưa cực Bắc của thanh nam châm khác lại gần 1 đầu thanh nam châm mất kí hiệu cực, nếu hút nhau thì cực gần đó là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. B. Đưa cực Bắc của thanh nam châm khác lại gần, nếu hút nhau thì cực gần đó là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam C. Dùng một thanh sắt, nếu hút thanh sắt là cực Bắc của nam châm D. Quay thanh nam châm trên mặt bàn nằm ngang, khi đứng yên, nam châm chỉ hướng Bắc Nam. Câu 24: Hai bóng đèn có ghi: 110V – 25W, 110V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện: A. 110V B. 220V C. 440V D. 200V Câu 25: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực Bắc. C. Hai đầu cực của nam châm. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 26: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A.. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J. Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nam châm? A. Nam châm hút được sắt, niken. B. Khi bẻ đôi một nam châm, ta được hai nam châm mới. C. Nam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam. D. Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 28: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành : A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hoá năng. D. Năng lượng ánh sáng. Câu 29: Một bóng đèn pin có ghi 9V-4,5W, cường độ dòng điện định mức của đèn là: A. 1 A B. 1,5 A C. 0,75 A D. 0,5A Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
  9. D. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 31: B A Xác định từ cực của hai đầu ống dây ở hình vẽ sau: - + A. A là cực Bắc, B là cực Nam. B. A là cực Nam, B là cực Bắc. C. A là cực Tây, B là cực Đông. D. A là cực Đông, B là cực Tây Câu 32: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun–Lenxơ? A. Q = I.R².t B. Q = I².R.t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Phần 2: Tự luận Bài 1: ( 0,5 điểm) Vẽ và xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây và chiều dòng điện chạy qua S N các vòng dây trong hình vẽ bên? Bài 2 (1,5 điểm) Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là 220V – 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. a) Tính điện trở của dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nồi khi đó? b) Tính tiền điện phải trả khi sử dụng nồi trong 30 ngày? Biết mỗi ngày dùng 3 giờ, giá 1kwh là 1300đ. Người duyệt đề ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
  10. ĐỀ 1 ĐỀ 2 ĐIỂM Phần 1: Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng được 0,25đ 32 x 1C 2C 3D 4B 5B 1C 2B 3A 4B 5A (8đ) 0,25đ 6A 7D 8A 9C 10C 6B 7C 8C 9B 10A 11B 12C 13C 14D 15C 11A 12C 13D 14B 15A 16D 17B 18C 19B 20B 16B 17A 18C 19D 20C 21C 22C 23A 24D 25D 21B 22C 23A 24A 25C 26B 27C 28C 29A 30B 26D 27D 28B 29D 30A 31A 32B 31A 32B Phần 2: Tự luận Bài 1 -Vẽ và xác định đúng chiều đường -Vẽ và xác định đúng chiều đường 0,25đ (0,5đ) sức từ. sức từ. -Xác định đúng tên từ cực của ống -Xác định đúng chiều dòng điện chạy 0,25đ dây. qua các vòng dây. Bài 2 a) R = 48,5 Ω a) R = 121 Ω 0,5đ (1,5đ) I = 4,545 A I = 1,818 A 0,5đ b) A = 60kwh b) A = 36kwh 0,25đ T = 78000 đ T = 46800 đ 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1