intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Yên Viên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Yên Viên" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Yên Viên

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TT YÊN VIÊN MÔN: VẬT LÍ – Lớp: 9 NĂM HỌC: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 40 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về: - Mạch điện. - Công thức tính điện trở. - Công, Công suất. - Định luật Jun – Lenxo. - Nam châm vĩnh cửu. - Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường. - Từ phổ - Đường sức từ. - Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. - Lực điện từ. - Sự nhiễm từ của Sắt, Thép- Nam châm điện. - Ứng dụng của nam châm. 2. Năng lực: - Rèn luyện kĩ năng, vận dụng những kiến thức đã học để tính toán và giải thích các hiện tượng điện học và điện từ học. - Năng lực tư duy tổng hợp kiến thức, giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học - Rèn luyện tính kỉ luật của học sinh trong kiểm tra II. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: - Nhận biết–Thông hiểu–Vận dụng – Vận dụng cao: 40 % - 36% -20 % - 4% Mức độ Tổng điểm nhận biết STT Nội dung Vận Nhận Thôn Vận dụng biết g hiểu dụng cao - Mạch điện. 1 1 1 0,66 - Công thức tính điện trở. 2 1 0,33 - Công, công suất. 3 3 3 1 2,38 - Định luật Jun – Lenxo. 4 1 1 0,66
  2. - Nam châm vĩnh cửu 5 1 1 0,66 - Tác dụng từ của dòng điện – Từ 6 trường. 2 3 1,7 - Từ phổ - Đường sức từ. 7 2 2 1 1,7 - Từ trường của ống dây có dòng 8 điện chạy qua. 1 1 0,66 - Sự nhiễm từ của Sắt, Thép- 9 Nam châm điện. 1 0,33 - Lực điện từ. 10 2 0,66 - Ứng dụng của nam châm. 11 1 0,33 Tổng 12 11 6 1 10 số câu
  3. PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS TT YÊN VIÊN MÔN: VẬT LÍ – Lớp: 9 NĂM HỌC: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 40 phút Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng ampe kế B. Dùng vôn kế C. Dùng áp kế. D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 2. Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành: A. Cơ năng B. Động năng C. Quang năng D. Cơ năng và nhiệt năng Câu 3. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất điện? A. J B. kW.h C. W.s D. W D.Câu 4. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 15Ω và R2= 10Ω mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. R = 6Ω B. R = 25Ω C. R = 8Ω D. R = 10Ω Câu 5. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là: A. Cùng cực thì đẩy nhau, B. Đẩy nhau hoặc hút nhau C. Khác cực thì đẩy nhau D. Không có hiện tượng gì xảy ra Câu 6. Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của? A. Lực điện từ B. Đường sức từ
  4. C. Dòng điện D. Của nam châm Câu 7. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh dòng điện C. Xung quanh điện tích đứng yên D. Xung quanh Trái Đất Câu 8. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là A. lực hấp dẫn B. lực từ. C. Lực điện D. lực điện từ. Câu 9. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 10: Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 11: Lõi của nam châm điện thường làm bằng: A. Gang. B. Sắt già. C. Thép. D. Sắt non. Câu 12: Theo quy tắc nắm tay phải thì: A. Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện B. Ngón tay cái choãi ra 60o chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây C. Bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây D. Nắm và đặt bàn tay phải sao cho chiều đường sức từ hướng vào lòng bàn tay Bài 13: Chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau. A. Có chiều từ trái qua phải, vuông góc với dòng điện. B. Có chiều từ phải qua trái, vuông góc với dòng điện. C. Có chiều từ trên xuống dưới, vuông góc với dòng điện. D. Có chiều từ dưới lên trên, vuông góc với dòng điện. Bài 14: Chiều của dòng điện trong hình vẽ sau: A. Dòng điện có chiều đi ra.
  5. B. Dòng điện có chiều đi vào. C. Dòng điện có chiều lên trên D. Dòng điện có chiều xuống dưới. Bài 15: Có 3 điện trở R1 = 3Ω, R2=R3=6Ω mắc như sau: R1 nt (R2 // R3). Điện trở tương đương của ba điện trở này là: A. 1,5 Ω B. 3,6 Ω C. 6 Ω D. 15 Ω Câu 16: Cho một đường sức từ có chiều như hình vẽ và một nam châm thử đặt ngay tại một điểm trên đường sức từ. Hình vẽ nào dưới đây là đúng: A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình D Câu 17. Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn? A. B. C. D. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 19. Đèn LED sử dụng tại các hộ gia đình tiết kiệm điện hơn đèn sợi đốt bởi vì A. Bóng đèn LED có giá thành ban đầu rẻ hơn so với đèn sợi đốt. B. Dùng bóng đèn sợi đốt thì điện năng hao phí do tỏa nhiệt quá nhiều. C. Bóng đèn LED có kích thước nhỏ hơn nên ít tốn điện hơn. D. Bóng đèn sợi đốt có công suất nhỏ hơn so với bóng đèn LED. Câu 20. 1kWh bằng bao nhiêu Jun ? A. 1 000J. B. 3 600 000J. C. 1 000 000J.
  6. D. 3600J. Câu 21. Ở bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ là những đường cong có chiều A. đi ra ở cực Bắc. B. đi ra ở cực Nam. C. không xác định. D. đi vào ở cực Bắc. Câu 22. Các đường sức từ bên trong lòng ống dây dẫn kín có dòng điện chạy qua là A. các đường thẳng trùng với nhau và trùng với trục của ống dây B. các vòng tròn song song với các vòng dây của ống dây. C. các đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây. D. các đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây. Câu 23. Một bóng đèn có ghi 220 V – 75 W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng là: A. 0,3 kWh B. 0,3 Wh C. 3 kWh D. 3 Wh Câu 24. Dùng nam châm có thể tách riêng các vụn kim loại trong hỗn hợp nào sau đây? A. Nhôm và đồng B. Đồng và sắt. C. Sắt và niken. D. Niken và coban. Câu 25. Vì sao nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ? A. Vì mỗi cực của thanh nam châm để tự do luôn hướng về một cực của Trái Đất B. Vì Trái Đất hút tất cả mọi vật về phía nó. C. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó. D. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó. Câu 26. Nếu cơ thể người tiếp xúc với dây trần có điện áp nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người: A. 6V. B. 12V. C. 39V. D. 220V. Câu 27. Trong từ trường của thanh nam châm, kim nam châm nào trong hình vẽ định hướng sai? A. Kim nam châm 1. B. Kim nam châm 2. C. Kim nam châm 3. D. Kim nam châm 4. Câu 28. Ống dây có dòng điện chạy qua có chiều như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. A là từ cực Bắc của ống dây.
  7. B. A từ cực Nam của ống dây. C. A và B đều là từ cực Bắc của ống dây. D. A và B đều là từ cực Nam của ống dây. Câu 29: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện là 2,5A. Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt độ khi sôi là 1000C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 80%. Nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng là; A. 4 800J B. 480 000J C. 8 400J D. 840 000J Câu 30: Một ấm điện loại 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. Thời gian dùng ấm để đun nước là 0,5h mỗi ngày. Trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Biết giá tiền điện là 2000đ/kW.h. A. 31 000 đồng. B. 32 000 đồng. C. 33 000 đồng. D. 34 000 đồng. ---------------- Hết -------------
  8. PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS TT YÊN VIÊN MÔN: VẬT LÍ – Lớp: 9 NĂM HỌC: 2021 – 2022 Thời gian làm bài: 40 phút Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là A. lực hấp dẫn B. lực từ. C. Lực điện D. lực điện từ. Câu 2. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất điện? A. J B. kW.h C. W.s D. W Bài 3: Chiều của dòng điện trong hình vẽ sau: A. Dòng điện có chiều đi ra. B. Dòng điện có chiều đi vào. C. Dòng điện có chiều lên trên D. Dòng điện có chiều xuống dưới Câu 4. Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là: A. Cùng cực thì đẩy nhau, B. Đẩy nhau hoặc hút nhau C. Khác cực thì đẩy nhau D. Không có hiện tượng gì xảy ra Câu 5. Trong quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra 900, chỉ chiều của? A. Lực điện từ B. Đường sức từ C. Dòng điện D. Của nam châm Câu 6. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh dòng điện C. Xung quanh điện tích đứng yên
  9. D. Xung quanh Trái Đất Câu 7. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng ampe kế B. Dùng vôn kế C. Dùng áp kế. D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 8. Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành: A. Cơ năng B. Động năng C. Quang năng D. Cơ năng và nhiệt năng Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun– Lenxơ ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở, với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 10. Đèn LED sử dụng tại các hộ gia đình tiết kiệm điện hơn đèn sợi đốt bởi vì A. Bóng đèn LED có giá thành ban đầu rẻ hơn so với đèn sợi đốt. B. Dùng bóng đèn sợi đốt thì điện năng hao phí do tỏa nhiệt quá nhiều. C. Bóng đèn LED có kích thước nhỏ hơn nên ít tốn điện hơn. D. Bóng đèn sợi đốt có công suất nhỏ hơn so với bóng đèn LED. Câu 11. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 12: Lõi của nam châm điện thường làm bằng: A. Gang. B. Sắt già. C. Thép. D. Sắt non. Câu 13: Theo quy tắc nắm tay phải thì: A. Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện B. Ngón tay cái choãi ra 60o chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây C. Bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
  10. D. Nắm và đặt bàn tay phải sao cho chiều đường sức từ hướng vào lòng bàn tay Bài 14: Chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau. A. Có chiều từ trái qua phải, vuông góc với dòng điện. B. Có chiều từ phải qua trái, vuông góc với dòng điện. C. Có chiều từ trên xuống dưới, vuông góc với dòng điện. D. Có chiều từ dưới lên trên, vuông góc với dòng điện. Câu 15. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 15Ω và R2= 10Ω mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. R = 6Ω B. R = 25Ω C. R = 8Ω D. R = 10Ω Bài 16: Có 3 điện trở R1 = 3Ω, R2=R3=6Ω mắc như sau: R1 nt (R2 // R3). Điện trở tương đương của ba điện trở này là: A. 1,5 Ω B. 3,6 Ω C. 6 Ω D. 15 Ω Câu 17: Cho một đường sức từ có chiều như hình vẽ và một nam châm thử đặt ngay tại một điểm trên đường sức từ. Hình vẽ nào dưới đây là đúng: A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình D Câu 18: Một ấm điện loại 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. Thời gian dùng ấm để đun nước là 0,5h mỗi ngày. Trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Biết giá tiền điện là 2000đ/kW.h. A. 31 000 đồng. B. 32 000 đồng. C. 33 000 đồng. D. 34 000 đồng Câu 19. Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn? A. B. C.
  11. D. Câu 20: Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 21. 1kWh bằng bao nhiêu Jun ? A. 1 000J. B. 3 600 000J. C. 1 000 000J. D. 3600J. Câu 22. Ống dây có dòng điện chạy qua có chiều như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. A là từ cực Bắc của ống dây. B. A từ cực Nam của ống dây. C. A và B đều là từ cực Bắc của ống dây. D. A và B đều là từ cực Nam của ống dây. Câu 23. Ở bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ là những đường cong có chiều A. đi ra ở cực Bắc. B. đi ra ở cực Nam. C. không xác định. D. đi vào ở cực Bắc. Câu 24. Nếu cơ thể người tiếp xúc với dây trần có điện áp nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người: A. 6V. B. 12V. C. 39V. D. 220V. Câu 25. Các đường sức từ bên trong lòng ống dây dẫn kín có dòng điện chạy qua là A. các đường thẳng trùng với nhau và trùng với trục của ống dây B. các vòng tròn song song với các vòng dây của ống dây. C. các đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây. D. các đường thẳng song song, cách đều nhau và vuông góc với trục của ống dây. Câu 26. Một bóng đèn có ghi 220 V – 75 W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng là: A. 0,3 kWh B. 0,3 Wh C. 3 kWh D. 3 Wh Câu 27. Dùng nam châm có thể tách riêng các vụn kim loại trong hỗn hợp nào sau đây? A. Nhôm và đồng B. Đồng và sắt.
  12. C. Sắt và niken. D. Niken và coban. Câu 28. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện là 2,5A. Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 200C và nhiệt độ khi sôi là 1000C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 80%. Nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng là; A. 4 800J B. 480 000J C. 8 400J D. 840 000J Câu 29. Trong từ trường của thanh nam châm, kim nam châm nào trong hình vẽ định hướng sai? A. Kim nam châm 1. B. Kim nam châm 2. C. Kim nam châm 3. D. Kim nam châm 4. Câu 30: Vì sao nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ? A. Vì mỗi cực của thanh nam châm để tự do luôn hướng về một cực của Trái Đất B. Vì Trái Đất hút tất cả mọi vật về phía nó. C. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó. D. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó. ---------------- Hết -------------
  13. PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS TT YÊN VIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: VẬT LÍ – Lớp 9 NĂM HỌC: 2021 – 2022 Mỗi đáp án đúng 0,333 điểm: 0,333 .30 = 10 đ ĐỀ 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D D A A A C B B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D C A A C A A D B B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án A C A B A D D A B C ĐỀ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A A A C D D D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D C A A C A C A C Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B A A D C A B B D A Yên viên, ngày 22 tháng 12 năm 2021 Tổ trưởng chuyên môn Người ra đề Trần Thị Ngân Trần Thị Ngân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1