Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Văn Đức
lượt xem 1
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Văn Đức” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Văn Đức
- PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS VĂN ĐỨC NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN VẬT LÝ – Khối lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 07 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :.................................................................... Lớp: ................... Câu 1. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun - Lenxo? A.Q = I2Rt B.Q = IR2t. C.Q = IRt D.Q = I2.R2.t Câu 2. Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A.ampe kế. B.vôn kế. C.áp kế. D.kim nam châm Câu 3. Biểu thức đúng của định luật Ôm là A. . B. . C. . D. U = I.R. Câu 4. Nam châm điện có cấu tạo gồm A.nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non B.cuộn dây dẫn và lõi sắt non C.cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu. D.nam châm Câu 5. Câu phát biểu nào không đúng khi nói về đường sức từ? A.Tại bất kì điểm nào trong từ trường, trục của kim nam châm cũng tiếp xúc với đường sức từ tại điểm đó B.Mỗi đường sức từ đều có chiều xác định
- C.Chiều của đường sức từ đi từ cực Bắc sang cực Nam của một kim nam châm thử D.Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ mau hơn, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa hơn Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện trở của một dây dẫn? A.Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây B.Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây C.Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn D.Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây Câu 7. Công thức tính điện trở của dây dẫn là A. R = ρ . B. R = . C. R = . D. R = ρ . Câu 8.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm. Quy tắc nắm tay phải: Nắm tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ... choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. A.ngón tay cái B.ngón tay giữa C.ngón tay chỏ. D.ngón tay út Câu 9. Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết A.số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng B.công suất điện mà gia đình sử dụng C.điện năng mà gia đình đã sử dụng D.thời gian sử dụng điện của gia đình Câu 10. Công thức nào dưới đây là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song?
- A. R = R1 + R2 B.R= C. D. R = Câu 11. Chọn câu sai. Từ trường tồn tại xung quanh A.một nam châm B.một thanh thuỷ tinh được nhiễm điện do cọ xát C.dây dẫn có dòng điện chạy qua D.Trái Đất Câu 12. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì A.cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không đổi B.cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế C.cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm D.cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế Câu 13. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào A.chiều của dòng điện qua dây dẫn B.chiều của đường sức từ qua dây dẫn C.chiều chuyển động của dây dẫn D.chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ Câu 14. Để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc nào? A.bàn tay trái. B.nắm tay phải. C.bàn tay phải. D.nắm tay trái
- Câu 15. Chọn câu sai khi nói về từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua? A.Đường sức từ của ống dây là những đường cong không khép kín. B.Ống dây có dòng điện một chiều đi qua cũng có hai từ cực. C.Trong lòng ống dây cũng có các đường sức từ được sắp xếp gần như song song với nhau. D.Tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào ở một đầu và cùng đi ra ở một đầu. Câu 16. Trên một bàn là có ghi 220V - 1100W. Khi bàn là hoạt động bình thường thì công suất là bao nhiêu? A.1100W B.220V. C.220W. D.5A Câu 17. Khi nào thì sắt hoặc thép bị nhiễm từ và trở thành nam châm? A.Khi sắt hoặc thép đặt trong lòng ống dây có dòng điện xoay chiều chạy qua B.Khi sắt hoặc thép đặt trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua C.Khi sắt hoặc thép đặt trong lòng một hộp bằng đồng D.Khi sắt hoặc thép đặt trong lòng một hộp bằng nhôm Câu 18. Chọn câu sai. Các đặc điểm của từ phổ, đường sức từ của nam châm là A.ở gần hai cực từ các đường mạt sắt sít nhau
- B.bên ngoài nam châm, đường sức từ là những đường cong nối 2 cực lại với nhau C.Mỗi một điểm có nhiều đường sức từ đi qua D.Chỗ nào các đường sức từ mau thì từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì trường yếu Câu 19. Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi mạch có hai điện trở mắc song song? A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. D. Câu 20. Quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực từ? A.nắm tay phải B.bàn tay trái. C.nắm tay trái. D.bàn tay phải Câu 21. Dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch điện là A.biến trở. B.cầu chì. C.điện trở. D.công tắc Câu 22. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A.Khi hai cực Bắc của hai thanh để gần nhau B.Khi hai cực Nam của hai thanh để gần nhau C.Khi hai cực khác tên đặt gần nhau D.Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau Câu 23. Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt các bệnh nhân một cách an toàn nhờ dụng cụ nào? A.dùng panh. B.dùng kìm. C.dùng nam châm. D.dùng một viên pin còn tốt
- Câu 24. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng? A.Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không đổi B.Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây lớn C.Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi (biến thiên) D.Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh Câu 25. Khi đưa một cực của nam châm lại gần cuộn dây dẫn kín thì A.Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không đổi B.Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng C.Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm D.Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng rồi giảm Câu 26. Hai bóng đèn có ghi 220V - 20W và 220V - 40W. Để hai bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế bao nhiêu? A.220V. B.110V. C.40V. D.20V Câu 27. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo? A.tiết diện dây dẫn của biến trở. B.điện trở suất của chất làm dây dẫn
- C.chiều dài dây dẫn của biến trở. D.nhiệt độ của biến trở Câu 28. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm? A.Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút) B.Nam châm nào cũng cũng có hai cực: cực dương và cực âm C.Khi bẻ gãy nam châm thì có thể tách hai cực của nam châm ra khỏi nhau D.Nam châm có thể có một hay nhiều từ cực Câu 29.Trong hình sau, kim nam châm nào bị vẽ sai? A.Kim số 1 B.Kim số 2 C.Kim số 4 D.Kim số 5 Câu 30.Các nam châm điện được mô tả như hình sau: Hãy cho biết, nam châm nào yếu nhất? A.Nam châm a B.Nam châm b. C.Nam châm c. D.Nam châm e Câu 31. Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 4Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là A. 2,4 Ω B. 2 Ω C. 10 Ω D. 0,416 Ω Câu 32. Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
- A.nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn B.nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuộn dây dẫn C.đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín D.đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín Câu 33. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở là R = 70Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2A. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1 phút? A.16800J. B.280J. C.8400J. D.588000J Câu 34. Trong giờ thực hành vật lý, cô Thuý làm một thí nghiệm để xác định cực của kim nam châm. Thí nghiệm được mô tả như hình vẽ. Khi cô đóng công tắc K thì thấy thấy cực X của kim nam châm bị đẩy ra xa đầu B của ống dây. Hai cực X,Y là cực gì? A.X là cực Bắc, Y là cực Nam B.X là cực Nam, Y là cực Bắc C.X là cực âm, Y là cực dương D.X là cực dương, Y là cực âm Câu 35. Một đoạn dây dẫn bằng nicrom dài 10m, có điện trở bằng 4Ω. Biết điện trở suất của nicrom là 1,1.10-6Ωm. Tiết diện của đoạn dây dẫn có giá trị nào sau đây? A.2,75m2 B.2,75mm2. C.0,275mm2. D.27,5mm2 Câu 36. Xác định chiều của lực điện từ trong trường hợp dưới đây? A.Hướng sang trái B.Hướng sang phải C.Hướng vào trong D.Hướng ra ngoài
- Câu 37.Dùng một ấm điện có điện trở R = 50Ω được mắc vào mạng điện 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C. Hỏi sau 10 phút thì nhiệt độ của nước trong ấm gần đúng với giá trị nào sau đây? Biết nhiệt dung riêng của nước là cnước = 4200J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do ấm và môi trường. A.94,140C B.69,140C. C.750C. D.54,60C Câu 38. Xác định tên từ cực của nam châm dưới đây A.Cực bên phải là cực Nam, bên trái là cực Bắc B.Cực bên phải là cực Bắc, bên trái là cực Nam C.Cực bên phải là cực âm, bên trái là cực dương D.Cực bên phải là cực dương, cực bên trái là cực âm Câu 39. Một cuộn dây điện trở làm bằng nikelin có tiết diện 0,1mm2, điện trở suất 0,4.10-6 Ωm được mắc vào hiệu điện thế 15V thì cường độ dòng điện qua dây là 1,5A. Điện trở và chiều dài của dây lần lượt là A.10Ω và 2,5m B.10Ω và 25m C.1Ω và 2,5m. D.1Ω và 25m Câu 40. Đặt một nam châm điện vuông góc với một dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua như hình vẽ thì chiều của lực điện từ tác dụng lên điểm N của dây là A.Hướng sang trái B.Hướng sang phải C.Hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ D.Hướng ra ngoài mặt phẳng hình vẽ PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS VĂN ĐỨC MÔN VẬT LÝ – Khối lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút
- Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 11 B 21 A 31 A 2 D 12 D 22 C 32 D 3 B 13 D 23 C 33 A 4 B 14 B 24 C 34 A 5 C 15 A 25 B 35 B 6 D 16 A 26 A 36 A 7 D 17 B 27 C 37 A 8 A 18 C 28 A 38 A 9 C 19 B 29 D 39 A 10 C 20 B 30 A 40 C
- BGH duyệt Nhóm trưởng duyệt Người ra đề PHÓ HIỆU TRƯỞNG (kí ghi rõ họ tên) Đặng Thanh Hồng Đỗ Thị Chiều Nguyễn Thị Thuý Kết quả: Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém 9A 9B 9C 9D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn